Category: Phong thủy theo tuổi

  • Sinh Năm 2024 mệnh Gì? Tuổi Gì? Hợp Màu Gì? Hướng Nào? Update [hienthinam]

    Sinh Năm 2024 mệnh Gì? Tuổi Gì? Hợp Màu Gì? Hướng Nào? Update [hienthinam]

    Sinh Năm 2024 mệnh Gì? Tuổi Gì? Hợp Màu Gì? Hướng Nào? là bài viết thuộc chủ đề Phong thủy, chủ đề được nhiều bạn đọc quan tâm hiện nay !! Hôm nay, hãy cùng GIATHUECANHO tìm hiểu Sinh Năm 2024 mệnh Gì? Tuổi Gì? Hợp Màu Gì? Hướng Nào? trong bài viết bên dưới đây nhé!

    Cùng khám phá năm 2024 mệnh gì, tuổi gì để nhận định về tử vi phong thủy của những người sinh năm này.

    Năm 2024 trong tương lai là năm con gì, mệnh gì từ lâu đã trở thành mối quan tâm của rất nhiều người, đặc biệt là những ông bố bà mẹ đang có ý định sinh con vào năm này. Việc phân tích các yếu tố tử vi liên quan đến năm sinh, năm tuổi không chỉ cho bạn biết mình có nên sinh con vào năm đó hay không mà còn giúp bạn tiên đoán trước được số mệnh của con mình trong tương lai nữa.

    Khám phá tử vi, vận mệnh của người sinh năm 2024

    Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay về tuổi tác, vận mệnh và các yếu tố phong thủy của người sinh năm 2024 trong nội dung chi tiết sau đây!

    Sinh năm 2024 mệnh gì?

    Theo ngũ hành âm dương thì năm 2024 là năm mệnh Hỏa, nạp âm Phú Đăng Hỏa mang ý nghĩa là lửa đèn dầu, tức ảnh lửa ban đêm có khả năng chiếu sáng mọi nơi, kể cả những nơi mà mặt trăng hay mặt trời không thể chiếu rọi tới được. Mệnh Hỏa theo quy luật tương sinh tương khắc thì sẽ tương sinh với mệnh Mộc, mệnh Thổ và tương khắc với mệnh Kim, mệnh Thủy.

    Nạp âm Phú Đăng Hỏa còn được gọi với cái tên khác là “Dạ minh chi hỏa”. Những người mang nạp âm này nói chung và người sinh năm 2024 nói riêng thường là người trầm mặc, thích ở trong bóng tối quan sát mọi thứ chứ không muốn xuất đầu lộ diện. Lúc bình thường, họ sống khá âm thầm nhưng khi đã gặp được thời cơ để phát triển thì họ sẽ vươn mình dậy giống như ánh đèn tỏa sáng soi rọi vào bóng tối vậy.

    Sinh năm 2024 mang mệnh Hỏa, nạp âm Phú Đăng Hỏa

    Người Phú Đăng Hỏa rất tài hoa, dù sống ẩn nặc nhưng khi cần thì họ vẫn bộc lộ được tài năng của mình và trở thành một người rất “được việc” trong mắt mọi người xung quanh.

    Năm 2024 là năm con gì?

    Bên cạnh vấn đề năm 2024 mệnh gì thì bạn cũng nên quan tâm đến năm tuổi của những người sinh năm 2024 này bởi năm tuổi cũng là một khía cạnh tử vi quan trọng quyết định đến nhiều yếu tố phong thủy trong cuộc sống.

    Xét theo thiên can – địa chi thì năm 2024 âm lịch, tính từ ngày 10/02/2024 đến hết ngày 28/01/2025 dương lịch là năm mang thiên can Giáp, địa chi Thìn, tức là năm tuổi Giáp Thìn cầm tinh con Rồng. Trong đó, thiên can Giáp tương hợp với thiên can Kỷ và tương hình với thiên can Mậu, Canh; địa chi Thìn có bộ ba tam hợp là Thân – Tý – Thìn, đồng thời cũng có bộ tứ hành xung là Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.

    Nhìn chung thì khi kết hợp những người tuổi Thân, Tý – Thìn trong bộ ba tam hợp, người sinh năm 2024 sẽ luôn gặp may mắn, phú quý, tài lộc và vạn sự thuận lợi, còn khi liên quan đến những người có tuổi thuộc bộ tứ hành xung thì khả năng lớn là bạn sẽ phải chịu nhiều xui xẻo và vận hạn trong cuộc đời mình đấy nhé.

    Một số đặc điểm đặc trưng của người sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn:

    – Họ là người hòa đồng, thân thiện, dễ gần, ngoại giao giỏi;

    – Họ nghiêm túc trong công việc, mọi sự luôn công tư phân minh rõ ràng;

    – Nếu lập nghiệp ở nơi xa, không phải quê hương mình thì người tuổi 2024 sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi giúp mang lại cuộc đời giàu sang, phú quý.

    – Người sinh năm 2024 được nhiều quý nhân trợ giúp nên cuộc sống càng gặp nhiều may mắn, thuận lợi hơn;

    – Lúc còn trẻ, nếu bạn tích đức nhiều thì khi về già, bạn sẽ được hưởng phúc lộc an nhàn;

    – Về đường tình duyên, nam 2024 sinh vào tháng 1 và tháng 12 theo lịch âm luôn có đường tình duyên thuận lợi; còn nữ mệnh tuổi này sinh vào tháng 1, tháng 5, tháng 11 và tháng 12 theo lịch âm cũng sẽ có một gia đình vô cùng viên mãn;

    – Nhược điểm của tuổi Giáp Thìn 2024 là hơi nóng tính.

    Tuổi 2024 hợp với những tuổi nào trong kinh doanh và hôn nhân

    Nam nữ sinh năm 2024 hợp với tuổi nào?

    Dựa trên kiến thức về việc năm 2024 mệnh gì, tuổi gì, bạn có thể dễ dàng tìm hiểu nam nữ sinh năm 2024 hợp với tuổi nào. Khi kết hợp với người hợp tuổi, hợp mệnh trong mọi mối quan hệ trong cuộc sống, bạn đều sẽ gặp nhiều may mắn, tài lộc, mọi sự đều thuận lợi và bình an.

    Nữ 2024 hợp tuổi nào?

    Trong làm ăn, nữ 2024 nên lựa chọn các đối tác tuổi Ất Tỵ, Bính Ngọ, Mậu Thân.

    Trong hôn nhân, nếu nữ 2024 kết duyên cùng chồng có tuổi Nhâm Dần, Nhâm Tý, Tân Hợi, Mậu Thân thì sẽ được chồng yêu chiều vô cùng. Bạn sẽ hạnh phúc trong một gia đình viên mãn, đông con cháu và tất cả đều yêu thương nhau hết lòng.

    Nữ 2024 kỵ với các tuổi: Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Ất Mão, Tân Dậu.

    Nam 2024 hợp tuổi nào?

    Trong kinh doanh, nam 2024 nên hợp tác với những người tuổi hợp như Nhâm Tý, Ất Dậu, Tân Hợi, Bính Ngọ để công việc luôn may mắn, thuận lợi.

    Trong hôn nhân, nam sinh năm 2024 nếu lấy được vợ tuổi Nhâm Dần, Mậu Thân, Nhâm Tý hay Tân Hợi sẽ có gia đình trọn vẹn cả về tiền lẫn tình. Gia đạo êm ấm chính là nền tảng giúp công danh và sự nghiệp của bạn phát triển như diều gặp gió vậy.

    Nam 2024 kỵ với các tuổi: Kỷ Mùi, Đinh Mùi, Ất Mão, Tân Dậu.

    Nam nữ tuổi Giáp Thìn hợp với màu nào? Số nào?

    Màu gì, số nào sẽ đem lại may mắn và tài lộc cho người sinh năm 2024? Khi biết được 2024 mệnh gì, tuổi gì sẽ giúp bạn khám phá câu trả lời và lựa chọn được cho mình những con số, màu sắc phù hợp trong cuộc sống.

    Khám phá các màu sắc hợp mệnh với người sinh năm 2024

    Nam nữ tuổi Giáp Thìn hợp màu nào?

    Nam nữ tuổi Giáp Thìn mệnh Hỏa nên sẽ hợp với các màu sắc bản mệnh, các màu sắc thuộc mệnh Mộc là mệnh tương sinh với mệnh Hỏa, đồng thời kỵ với các màu sắc thuộc hành Thủy là mệnh tương khắc với mệnh Hỏa.

    – Màu sắc bản mệnh: màu đỏ, hồng, cam, tím.

    – Màu sắc tương sinh: xanh nõn chuối, xanh lá cây.

    – Màu kỵ: xanh nước biển, xanh dương, đen.

    Nam nữ tuổi 2024 hợp số nào?

    Các con số luôn hiện hữu trong cuộc sống của mỗi người bằng cách này hay cách khác. Chúng cũng mang theo mình những ý nghĩa phong thủy khác nhau ảnh hưởng phần nào đến vận mệnh của con người. Bạn sinh năm 2024 liệu hợp với những con số nào?

    Theo phong thủy, nam mệnh tuổi này hợp với số 3, 4, 9; còn nữ mệnh thì nên sử dụng các con số như 6, 7, 8 khi lựa chọn số điện thoại, số nhà, biển số xe, số tầng…

    Tuổi Giáp Thìn 2024 hợp với hướng nào?

    Trong nhiều trường hợp như xây nhà, thiết kế phòng, nội thất, bạn nên lựa chọn hướng hợp mệnh, hợp tuổi để hút vượng khí và tài lộc về nhà. Chắc chắn những thông tin hữu ích tiếp theo đây sẽ giúp ích cho bạn đấy nhé.

    Đâu là hướng nhà hợp tuổi với người sinh năm 2024

    Nữ sinh năm 2024 hợp hướng nào?

    Nữ sinh năm 2024 hợp với các hướng như hướng Tây – sinh khí, hướng Đông Bắc – thiên y, hướng Tây Bắc – phục vị, hướng Tây Nam – diên niên.

    Nam sinh năm 2024 hợp hướng nào?

    Nam sinh năm 2024 hợp với các hướng như Đông – sinh khí, Đông Nam – thiên y, Bắc – diên niên và hướng Nam – phục vị.

    Việc khám phá trước năm 2024 mệnh gì, tuổi gì không chỉ là nguồn thông tin hữu ích cho những người sinh năm này mà ngay từ bây giờ còn hữu ích cho các bậc phụ huynh khi muốn tìm hiểu các yếu tố phong thủy về việc có nên sinh con vào năm 2024 hay không. Hy vọng rằng ai cũng đã tìm thấy câu trả lời cho riêng mình! Giathuecanho chúc các bạn thành công.

    Bài viết: Sinh Năm 2024 mệnh Gì? Tuổi Gì? Hợp Màu Gì? Hướng Nào? phần nào cũng đã giải đáp được các thắc mắc của các bạn. Để tìm hiểu thêm được phần nào các kiến thức về Phong thủy, tử vi, tướng mệnh. Ban có thể tìm hiểu thêm tại chuyên mục: Phong thủy theo tuổi.

    Thông tin liên hệ:
    Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM
    Địa chỉ: Số 51E Lê Trực, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
    Số điện thoại: 0981 041 694
    Email: truongtainang2018@gmail.com
    Website: giathuecanho.com
    Cảm ơn các bạn đã đón đọc, hi vọng bạn nhận được nhiều giá trị kiến thức từ chúng tôi!

    Nguồn bài viết: batdongsanonline.vn

    Đánh giá
  • Sinh Năm 2018 Mệnh Gì? Tuổi Con Gì? Hợp Hướng Nhà Nào? Update [hienthinam]

    Sinh Năm 2018 Mệnh Gì? Tuổi Con Gì? Hợp Hướng Nhà Nào? Update [hienthinam]

    Sinh Năm 2018 Mệnh Gì? Tuổi Con Gì? Hợp Hướng Nhà Nào? là bài viết thuộc chủ đề Phong thủy, chủ đề được nhiều bạn đọc quan tâm hiện nay !! Hôm nay, hãy cùng GIATHUECANHO tìm hiểu Sinh Năm 2018 Mệnh Gì? Tuổi Con Gì? Hợp Hướng Nhà Nào? trong bài viết bên dưới đây nhé!

    Bạn có thắc mắc sinh năm 2018 mệnh gì, tuổi gì thì hãy tìm hiểu ngay câu trả lời ở nội dung dưới đây nhé.

    Mệnh gì, tuổi gì là những vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Việc biết năm tuổi hay mệnh của mình không chỉ đơn giản là sự hiểu biết về mặt tử vi, phong thủy mà đó còn là căn cứ để bạn xác định nhiều yếu tố liên quan khác trong cuộc sống như những người hợp tuổi với mình, hay mình hợp với màu gì, con số nào, hướng nhà như thế nào?

    Tử vi phong thủy tuổi Mậu Tuất 2018

    Ngay bây giờ, nếu bạn sinh năm 2018 thì hãy đi tìm lời giải cho những vấn đề trên để nắm chắc trong tay vận mệnh cuộc đời mình.

    Sinh năm 2018 mệnh gì?

    Trên thực tế có rất nhiều người biết về ngũ hành âm dương, biết trong ngũ hành có 5 mệnh là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và vạn vật trên trái đất đều được xếp vào 5 mệnh ấy nhưng không hề biết tuổi của mình thuộc mệnh gì.

    Với người sinh năm 2018, bạn được xếp vào mệnh Mộc, nạp âm Bình Địa Mộc, mang ý nghĩa là Gỗ Đồng Bằng, ám chỉ những cái cây mới mọc, đâm chồi, nảy lộc tươi tốt. Mệnh Mộc nếu xét theo các quy luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành thì sẽ hợp với mệnh Hỏa, mệnh Thủy và khắc với mệnh Thổ, mệnh Kim.

    Bình Địa Mộc gặp mưa sẽ phát triển vô cùng mạnh mẽ và trở nên cằn cỗi khi phải sống trong thời tiết khí hậu khắc nghiệp. Nạp âm này là loài cây ưa nóng nên hợp với tiết trời mùa xuân, mùa hạ.

    Dựa trên những đặc điểm của nạp âm Bình Địa Mộc, chúng ta có thể tiên đoán được đặc điểm tính cách của người sinh năm 2018. Họ thường là người có nhiều ý tưởng hay, sáng tạo nhưng tính cách nóng nảy và đặc biệt là dễ thay đổi. Nhưng dù thế nào đi chăng nữa thì người sinh năm này, mang nạp âm này đều có một cuộc đời thuận lợi, gặp nhiều may mắn và thành công.

    Nếu bạn sinh vào mùa xuân thì sự nghiệp khi trưởng thành sẽ vô cùng vẻ vang; nếu bạn sinh vào mùa hè thì luôn được ông trời phù hộ, cuộc sống vô cùng hạnh phúc; nếu bạn sinh vào mùa thu thì có khả năng thành công nhờ việc tự mình xây dựng cơ đồ; còn nếu bạn sinh vào mùa đông thì cuộc sống vẫn no đủ tuy không quá giàu sang.

    Nếu bạn sinh vào ban đêm thì cuộc sống khá giả, sống thọ, có số hưởng; nếu bạn sinh vào ban ngày thì cuộc sống vô cùng thịnh vượng, phát đạt. Đặc biệt, người sinh năm 2018 mà sinh vào khoảng tháng 6 thì cuộc đời sẽ rất thành công đấy nhé.

    Năm 2018 là năm con gì?

    Năm 2018 mệnh gì vốn là một vấn đề quan trọng trong khoa học tử vi, nhưng trên thực tế, năm 2018 là năm con gì cũng quan trọng không kém nếu như bạn muốn xác định các yếu tố liên quan đến năm tuổi, tuổi tác hợp mệnh, hướng nhà hợp tuổi.

    Năm 2018 tuổi Mậu Tuất, cầm tinh con chó

    Theo tử vi phong thủy, người sinh năm 2018 có tuổi Mậu Tuất, cầm tinh con chó. Họ mang Thiên can Mậu, tương hợp với Thiên can Quý, tương hình với Thiên can Nhâm, Giáp; đồng thời mang Địa chi Tuất, tam hợp với Dần – Ngọ – Tuất, tứ hành xung với Sửu – Thìn – Mùi – Tuất.

    Trong 12 con giáp thì con chó được xem là một con vật có tình nghĩa và cực kỳ trung thành, sẵn sàng hy sinh vì chủ nhân. Bởi vậy nên mặc dù nằm áp chót trong dãy 12 con giáp nhưng chó vẫn rất được coi trọng.

    Theo đó, những người sinh năm 2018 cầm tinh con chó là những người trung thành và lương thiện, ít khi màng đến danh lợi, chỉ mong muốn có một cuộc sống bình yên, hạnh phúc, gia đình yêu thương vui vẻ.

    Ưu điểm nổi bật của người sinh năm 2018 là rất nhanh nhạy, thích suy luận, tìm hiểu, khám phá những cái mới, thích giúp đỡ người khác mà không quan tâm đến lợi ích của mình, không muốn làm tổn thương người khác nhưng cũng chính vì thế mà họ thường tự ti, sợ làm ảnh hưởng đến người khác.

    Nhược điểm của người sinh năm 2018 là họ khá bảo thủ, có xu hướng hướng nội nên khó mở lòng trong các mối quan hệ mới.

    Nam nữ sinh năm 2018 hợp với tuổi nào?

    Như đã nói đến ở trên, việc nắm được năm 2018 mệnh gì, tuổi gì chính là nền tảng quan trọng giúp bạn khám phá tất tần tật về vận mệnh cũng như các yếu tố phong thủy liên quan trong cuộc đời mình. Trong nội dung tiếp theo dưới đây, chúng ta sẽ cùng khai phá vấn đề nam nữ sinh năm 2018 hợp với tuổi nào nhé.

    Sinh năm 2018 nên kết hôn với nam/nữ tuổi nào?

    Nữ 2018 hợp tuổi nào?

    Trong kinh doanh, làm ăn buôn bán, nữ 2018 hợp với cá tuổi Ất Tyu, Quý Mão, Kỷ Hợi. Những năm tuổi này vốn được xem là những quý nhân phù trợ cho những người sinh năm 2018 trong mọi mặt của cuộc sống, đặc biệt là công danh sự nghiệp.

    Trong vấn đề hôn nhân gia đình, những người đàn ông tuổi Quý Mão, Ất Tỵ, Kỷ Hợi, Đinh Dậu, Đinh Mùi, Ất Mùi sẽ có khả năng che chở, yêu thương và cho bạn một cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc.

    Bên cạnh đó, nữ 2018 kỵ với các tuổi như Quý Sửu, Tân Sửu. Do đó, bạn nên tránh kết hợp trong mọi việc để tránh rủi ro, xui xẻo, xích mích hay thậm chí là thất thoát tài sản.

    Nam 2018 hợp tuổi nào?

    Trong chuyện làm ăn, nam 2018 hợp tuổi làm ăn với những người tuổi Quý Mão, Đinh Hợi. Khi kết hợp với những người tuổi này, công việc của bạn sẽ thăng tiến, phát triển nhanh hơn, cuộc sống từ đó sẽ trở nên dư dả, giàu sang.

    Trong hôn nhân gia đình, nếu kết hôn với những người phụ nữ tuổi Kỷ Hợi, Ất Tỵ, Ất Mùi, Đinh Dậu, Đinh Mùi, hay Quý Mão thì bạn sẽ có một cuộc sống hôn nhân êm ấm, đủ đầy, hòa thuận, dồi dào sức khỏe đấy nhé.

    Cũng giống như nữ tuổi 2018, nam mệnh tuổi này cũng có những tuổi kỵ nên tránh trong cuộc sống như tuổi Quý Sửu, Tân Sửu. Bạn nên hạn chế giao lưu, tiếp xúc hay quan hệ làm ăn để không gặp phải rủi ro không đáng có.

    Nam nữ tuổi Mậu Tuất hợp với màu nào? Số nào?

    Bên cạnh tuổi tác hợp hay kỵ thì năm 2018 mệnh gì, tuổi gì còn giúp bạn xác định những màu sắc, con số hợp với mình. Từ đó có những lựa chọn chính xác hơn trong các vấn đề có liên quan đến màu sắc và con số như màu sắc trang phục, đồ dùng, vật dụng, nội thất, số nhà, số biển xe, số tầng, số điện thoại…

    Nam nữ tuổi Mậu Tuất hợp màu nào?

    Nam sinh năm 2018 tuổi Mậu Tuất mang cung Ly, hành Hỏa, sao Cửu Tử thuộc Đông tứ mệnh nên hợp với các màu sắc thuộc hành Mộc (Mộc sinh Hỏa) như xanh nõn chuối, xanh lá cây; các màu sắc thuộc hành Hỏa (màu bản mệnh) như cam, đỏ, tím, hồng; hay các màu sắc thuộc hành Kim (do Hỏa chế ngự được Kim) như trắng, ghi, bạc, xám.

    Bên cạnh đó, nam giới tuổi này nên hạn chế sử dụng màu đen, xanh dương, xanh nước biển, xanh da trời là những màu sắc thuộc hành Thủy (mà Thủy khắc Hỏa), cũng hạn chế sử dụng màu nâu, vàng là những màu sắc thuộc hành Thổ khiến cho nguồn năng lượng Hỏa bị mất dần đi.

    Nam sinh năm 2018 nên hạn chế sử dụng màu xanh dương trong trang trí nội thất

    Còn với nữ sinh năm 2018 tuổi Mậu Tuất thì sao? Nữ mệnh tuổi này mang cung Càn, hành Kim, sao Lục Bạch thuộc Tây tứ mệnh nên hợp với những màu sắc thuộc hành Thổ (Thổ sinh Kim) như vàng, nâu đất; các màu sắc thuộc hành Kim (màu bản mệnh) như trắng, xám, ghi, bạc; hay các màu sắc thuộc hành Mộc (Do Kim chế ngự được Mộc) như xanh lá cây, xanh nõn chuối.

    Bên canh đó, nữ tuổi 2018 không nên sử dụng quá nhiều các màu sắc thuộc hành Hỏa (Hỏa khắc Kim) như cam, đỏ, tím, hồng; cũng không nên sử dụng các màu sắc thuộc hành Thủy như đen, xanh dương, xanh da trời.

    Nam nữ tuổi 2018 hợp số nào?

    Những con số hợp tuổi, hợp mệnh sẽ giúp tăng cường các yếu tố may mắn trong cuộc đời của bạn, giúp cuộc sống trở nên thuận lợi và con đường rộng mở hơn về mọi mặt.

    Theo khoa học tử vi, nam sinh năm 2018 tuổi Mậu Tuất hợp với các số như 3, 4, 9. Còn nữ mệnh tuổi này sẽ hợp với các số như 6, 7, 8 nhé.
                     <<< Xem thêmSinh Năm 2016 Mệnh Gì? Tổng Quan Cung Mệnh Tuổi Bính Thân

    Tuổi Mậu Tuất 2018 hợp với hướng nào?

    Để biết được sinh năm 2018 hợp với hướng nào thì bạn cần xác định được 2018 mệnh gì, tuổi gì như những gì đã phân tích ở trên.

    Xác định hướng nhà hợp tuổi, hợp mệnh người sinh năm 2018

    Nữ sinh năm 2018 hợp hướng nào?

    Nữ sinh năm 2018 hợp với hướng Tây – sinh khí, Tây Bắc – phục vị, Tây Nam – phúc đức, Đông Bắc – thiên y.

    Nam sinh năm 2018 hợp hướng nào?

    Nam sinh năm 2018 hợp với các hướng như hướng Đông – sinh khí, Đông Nam – thiên y, Bắc – phúc đức, Nam – phục vị.

    Năm 2018 mệnh gì, tuổi gì? Giờ chắc hẳn bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi được đặt ra ngay từ đầu. Hơn thế nữa, bạn còn có thể xác định được vận mệnh của mình cũng như tất tần tật các yếu tố phong thủy liên quan đến màu sắc, tuổi tác, hướng nhà, hay đơn giản nhất là các con số giúp mang đến may mắn, tài lộc cho chính bạn. Giathuecanho.com chúc các bạn thành công nhé.

    Bài viết: Sinh Năm 2018 Mệnh Gì? Tuổi Con Gì? Hợp Hướng Nhà Nào? phần nào cũng đã giải đáp được các thắc mắc của các bạn. Để tìm hiểu thêm được phần nào các kiến thức về Phong thủy, tử vi, tướng mệnh. Ban có thể tìm hiểu thêm tại chuyên mục: Phong thủy theo tuổi.

    Thông tin liên hệ:
    Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM
    Địa chỉ: Số 51E Lê Trực, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
    Số điện thoại: 0981 041 694
    Email: truongtainang2018@gmail.com
    Website: giathuecanho.com
    Cảm ơn các bạn đã đón đọc, hi vọng bạn nhận được nhiều giá trị kiến thức từ chúng tôi!

    Nguồn bài viết: Batdongsanonline

    Đánh giá
  • Năm 2022 con giáp nào, 4 con giáp gặp nhiều may mắn

    Năm 2022 con giáp nào, 4 con giáp gặp nhiều may mắn

    Năm 2022 con giáp nào, 4 con giáp gặp nhiều may mắn là bài viết thuộc chủ đề Phong thủy, chủ đề được nhiều bạn đọc quan tâm hiện nay !! Hôm nay, hãy cùng GIATHUECANHO tìm hiểu Năm Nhâm Dần 2022, 4 con giáp gặp nhiều may mắn trong bài viết bên dưới đây nhé!

    Năm Nhâm Dần 2022, 4 con giáp gặp nhiều may mắn, được cả tài lộc, danh lợi, trở nên giàu có và sung túc, đường công danh hanh thông, gặp nhiều may mắn.

    Năm 2022 là Nhâm Dần, đại diện cho năng lượng Mộc vượng nhất trong ngũ hành, tiếp đến là năng lượng Thủy. Những con giáp nào có công danh và tài lộc tốt nhất trong năm Nhâm Dần.

    Năm Nhâm Dần 2022, 4 con giáp gặp nhiều may mắn

    1. Tuổi Ngọ

    Năm 2022, tuổi Ngọ và sao Thái Tuế tạo nên “bán hợp hỏa cục”, tương sinh tương hợp với Thái Tuế tinh. Hơn thế, Thái Tuế còn là sao Chính Ấn của tuổi Ngọ trong Ngũ hành, là sao Chính Quan của tuổi Ngọ trong Tuế can. Hai cục diện hợp lại gọi là “quan ấn tương sinh”.

    Theo lý thuyết, đây là thế cục mang lại may mắn, thuận lợi. Nhưng không phải tất cả người tuổi Ngọ đều sẽ suôn sẻ, kiếm tiền dễ như trở bàn tay. Những người tuổi Ngọ sinh vào mùa thu đông, đặc biệt là mùa đông sẽ gặp nhiều điềm lành nhất.

    Vì năm 2022 giúp ích nhiều trong việc cân bằng vận mệnh của người tuổi Ngọ nên họ dễ dàng chiếm được nhiều ưu thế, ví dụ như thăng chức tăng lương, được quý nhân phù hộ và giúp đỡ, đạt được nhiều lợi lộc trong ngành nghề vật liệu gỗ, trồng cây cảnh,…

    Như vậy, có thể nói rằng trong năm tới, tuổi Ngọ sẽ có cả danh cả lợi. Vậy nếu không có được danh lợi thì nguyên nhân do đâu? Thứ nhất, họ là người đã nghỉ hưu, tuổi đã cao. Thứ hai, họ vẫn là trẻ con, chưa cần đến danh tiếng, tài lộc. Thứ ba, họ không sinh đúng mùa thu đông nên hiệu quả của “bán hợp hỏa cục” đã giảm đi rất nhiều.

    2. Tuổi Tuất

    Trong năm 2022, con giáp Tuất và sao Thái Tuế tạo nên “củng hợp Mộc cục”. Sự kết hợp này đại diện cho sự trói buộc, nhưng cũng là dĩ hòa vi quý. Ngoài ra, Thái Tuế còn là Thiên cung quan của tuổi Tuất. Nếu tương hợp lại, gọi là cung hợp thân, ý nói rằng đường nhân duyên trong cơ quan tổ chức trở nên tốt đẹp, được cấp trên xem trọng, cơ hội thăng tiến rộng mở.

    Nhưng không phải ai tuổi Tuất cũng được may mắn như vậy. Người tuổi Tuất sinh vào mùa thu đông, đặc biệt là mùa đông, muốn không may cũng không được. Năm 2022 giúp dương khí của họ càng thêm hưng vượng, có thêm nhiều của cải. Bên cạnh đó, tuổi Tuất cũng có áp lực vì mang trên mình sự trói buộc nhất định.

    3. Tuổi Dần

    Tuổi Dần “gánh chịu” năm mệnh Mộc – năm 2022, theo lý thuyết có thể sẽ gặp tai họa ập đến. Nhưng nếu sinh vào mùa đông thì tuổi Dần không cần lo lắng vấn đề “có lẽ có” này, bởi vì điềm lành cát lợi rất khó chuyển biến thành hung.

    Đồng thời, trong năm tới, nguồn động lực, sự tự tin của tuổi Dần cũng cải thiện đáng kể, họ ít tiêu cực hơn, thay vào đó càng tích cực, chủ động trành giành lợi ích cho bản thân.

    Nhâm Thủy là sao Thiên Ấn của tuổi Tuất trong Tuế can, đại diện cho trưởng bối và chứng chỉ chức danh. Như vậy, tuổi Tuất ắt được quý nhân nhắc nhở mà tự mình gặt hái chứng chỉ tư chất tương ứng hoặc được thăng cấp.

    Ngoài ra, trong Ngũ hành, sao Thủy đại diện cho vật chất nên tuổi Tuất cũng chiếm ưu thế lớn trong tài vận, của cải, có thể gặt hái nhiều thành quả trong lĩnh vực thủy lợi và ẩm thực.

    4. Tuổi Hợi

    Trong năm 2022, tuổi Hợi và sao Thái Tuế tạo thành cung hợp Dần-Hợi, thể hiện rằng Thiên Tuế tinh sẽ làm tiêu hao năng lượng của tuổi Hợi. Nhưng cung tạo thành là lục hợp nên không quá lo ngại. Người sinh vào mùa đông càng không cần sợ bị hao tổn năng lượng. Vì Đại chi của tuổi Hợi là Hợi Thủy, mà mùa đông Thủy rất thịnh vượng.

    Năm Nhâm Dần 2022, Mộc vượng hóa Thủy, thể hiện cho tài hoa tiến bộ, tâm tình vui vẻ, nhiều ánh mặt trời và ít tiêu cực. Thái Tuế Nhâm Mộc là sao khắc chế cung sát nên tuổi Hợi dễ nắm trong tay quyền thế, người làm quan chức cũng không dám “động chạm” đến vì họ vừa có tài vừa có quyền.

    Ngoài ra, Thái Tuế Nhâm Mộc còn là sao Thực Thần – sao phát tài của tuổi Hợi nên sẽ gặp nhiều điềm lành, có được cả danh lẫn lợi, cuộc sống nhẹ nhàng, tốt hơn người bình thường rất nhiều.

     

    Bảng xếp hạng may mắn của 12 con giáp năm 2022

    Hạng 1: Tuổi Ngọ

    Trong năm 2022, tuổi Ngọ gặp nhiều may mắn và suôn sẻ trong cả công việc và cuộc sống vì được cát tinh soi đường.

    Hạng 2: Tuổi Tuất

    Tuổi Tuất gặp nhiều may mắn và suôn sẻ trong năm Nhâm Dần 2022 bởi có quý nhân phù trợ.

    Hạng 3: Tuổi Mão

    Năm Nhâm Dần 2022 là một năm may mắn trong công việc, sự nghiệp với người tuổi Mão. Sự nghiệp của họ sẽ bước sang một giai đoạn mới, tốt hơn trước rất nhiều. Tuy nhiên, tâm trạng của họ có thể dễ cáu gắt do việc nhà quá nhiều.

    Hạng 4: Tuổi Mùi

    Tuổi Mùi sẽ có một năm Nhâm Dần 2022 đầy may mắn và thuận lợi. Công việc thuận lợi, có khả năng thăng tiến. Tình cảm cũng “nở hoa”, gặp nhiều niềm vui như kết hôn hoặc sinh con…

    Hạng 5: Tuổi Thìn

    Trong công việc, người tuổi Thìn có nhiều cơ hội để tiếp xúc với những điều mới vẻ, công việc bận rộn nhưng thu được lợi nhuận lớn. Tuy nhiên, những người tuổi Thìn nên cẩn trọng khi tham gia để phòng tránh điều không may.

    Hạng 6: Tuổi Dậu

    Năm Nhâm Dần 2022 có thể là một năm may mắn với tuổi Dậu. Thu nhập tăng ấn tượng, đặc biệt là với những người làm ăn kinh doanh, chuyện gia đình cũng êm đẹp, hạnh phúc.

    Hạng 7: Tuổi Sửu

    Năm 2022, tuổi Sửu khởi sắc cả về sự nghiệp và tình cảm. Người tuổi Sửu có thể nhận được tin vui như thăng chức, tăng lương, tiền tài rủng rỉnh, chuyện tình cảm cũng êm đẹp.

    Hạng 8: Tuổi Tý

    Năm 2022 là một năm nhiều sóng gió, thăng trầm đối với đường tài lộc của tuổi Tý. Người tuổi Tý sẽ khá bận rộn với công việc trong năm 2022 bởi thử thách và cơ hội đều đến nhiều. Người tuổi Tý làm kinh doanh cần thận trọng về mặt tài chính trong năm nay, tránh để đối thủ phá hoại. Người tuổi Tý đang yêu cũng cần thận để tránh đổ vỡ, chia tay.

    Hạng 9: Tuổi Hợi

    Năm 2022 dự báo sẽ là một năm không may mắn với tuổi Hợi, tài vận kém, kiếm tiền khó khăn hơn, hao tài vì nhiều lý do. Công việc của tuổi Hợi sẽ gặp biến động lớn, khó tiến triển và có thể bị tiểu nhân ngáng đường.

    Hạng 10: Tuổi Thân

    Vận may, tài lộc của người tuổi Thân gặp nhiều khó khăn trong cả công việc và cuộc sống. Việc kiếm tiền và giữ tiền đều gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, những người tuổi Thân cần thận trọng trong mọi việc để tránh rơi vào tình trạng khủng hoảng kinh tế trong năm 2022 này.

    Hạng 11: Tuổi Tỵ

    Trong năm 2022, Tuổi Tỵ sẽ phạm Tam Tai nên sẽ gặp nhiều khó khăn, thậm chí vướng phải tranh chấp với người khác, dẫn đến thiệt hại về tiền bạc. Đường tài lộc cũng không may mắn trong năm 2022. Vì vậy, những người tuổi Tỵ nên cẩn trọng, nghiêm túc hơn và có trách nhiệm hơn trong công việc.

    Hạng 12: Tuổi Dần

    Năm 2022, tuổi Dần đối mặt với nhiều khó khăn về cả công việc cũng như các mối quan hệ cá nhân. Vì vậy, người tuổi Dần nên điều chỉnh tâm lý và cẩn thận trong mọi việc trong năm 2022.

    Trên đây là một vài thông tin mới 04 con giáp gặp nhiều may mắn và bảng xếp hạng may mắn 12 con giáp trong năm 2022 do đội ngũ Giá thuê căn hộ tổng hợp chi tiết. Truy cập website Giathuecanho.com để cập nhật nhiều bài viết hay khác nhé.

    Bài viết: Năm Nhâm Dần 2022, 4 con giáp gặp nhiều may mắn phần nào cũng đã giải đáp được các thắc mắc của các bạn. Để tìm hiểu thêm được phần nào các kiến thức về Phong thủy, tử vi, tướng mệnh. Ban có thể liên hệ với chúng tôi:

    Thông tin liên hệ:

    Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM

    Địa chỉ: Số 1 Ung Văn Khiêm, phường 25, Bình Thành, Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0981 041 694

    Email: truongtainang2018@gmail.com

    Website: giathuecanho.com

    Cảm ơn các bạn đã đón đọc, hi vọng bạn nhận được nhiều giá trị kiến thức từ chúng tôi!

    Đánh giá
  • Hạn tam tai là gì, 3 năm tam tai là năm nào, cách hóa giải hạn

    Hạn tam tai là gì, 3 năm tam tai là năm nào, cách hóa giải hạn

    Hạn tam tai là một từ mang ý nghĩ không may mắn và khiến nhiều người lo sợ khi gặp phải. Nhưng liệu nó nguy hiểm đến mức nào và có cách giải hạn tam tai hay không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tam tai là gì? Và cũng nên nắm một số biện pháp dùng để hóa giải năm tam tai nhé.

    I. Hạn tam tai là gì?

    Rất nhiều người khi muốn xây dựng nhà hay làm một điều gì đó đều phải đi xem ngày tháng. Thế nhưng, lúc này thầy lại phán năm tam tai mọi điều sẽ không suôn sẻ và may mắn. Vậy hạn tam tai là hạn gì?

    Tam tai được hiểu nôm na là tai họa liên tục trong 3 năm. Mặc dù không có ai giải thích vì sao có sự xuất hiện của vấn đề này. Nhưng các cụ thường bảo rằng tốt nhất là nên kiêng tất cả mọi việc quan trọng để qua được kiếp nạn. Vậy ý nghĩa của tam tai là gì?

    Tam tai hay còn gọi là hạn tam tai là một từ hán việt. “Tam” nghĩa là “ba”. Còn “Tai” nghĩa là “tai họa, tai ương”. Do đó, tam tai đại diện cho 3 năm liên tiếp của một người (tính theo tuổi của người đó) gặp phải những điều không may mắn và nhiều trắc trở.

    Năm tam tai là gì?
    Năm tam tai là gì?

    Vòng xoay tam tai là 12 năm, cứ 12 năm thì có 3 năm liên tục gặp hạn tam tai. Đây được xem như một vòng tuần tuần hoàn và sẽ lặp lại theo đúng chu trình của nó. Tam tai gồm: Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai.

    II. Năm tam tai có ảnh hưởng gì?

    Mức độ ảnh hưởng của tam tai đối với người gặp hạn có cấp độ nặng nhẹ khác nhau phụ thuộc vào lá số của mỗi người, song nhìn chung thì tam tai là một điều không thể tránh khỏi. Việc kiêng kỵ kỹ và có các biện pháp hóa giải có thể giúp bạn hạn chế hoặc hóa giải được một phần hay toàn bộ mức ảnh hưởng xấu nhất của hạn Tam tai.

    Người gặp hạn thường chịu ảnh hưởng chủ yếu về tài chính và công việc, còn vấn đề chuyện tình cảm và gia đình thì ít bị ảnh hưởng hơn. Tam tai diễn ra trong 3 năm liên tục, mỗi năm chịu một hạn mức khác nhau, cụ thể như sau:

    Năm đầu tam tai

    Năm đầu tiên trong vận trình hạn Tam tai, gia chủ không nên bắt đầu làm những công việc trọng đại, mới. Bởi lẽ “vạn sự khởi đầu nan”, nếu khởi sự công việc vào đầu hạn Tam tai, rất dễ dẫn đến sự thua lỗ, sẽ gặp khó khăn trong giai đoạn tiếp theo. Theo đó, tam tai sẽ tác động dẫn đến sự thất bại của khởi đầu công sự mới. Thay vào đó, chỉ nên làm những công việc đã cũ, tiếp tục phát triển, mở rộng, cải thiện, đầu tư vào những cái cũ, quen thuộc, những việc đang làm dở vì đã có những nền tảng cơ bản. Đặc biệt, không nên đưa ra những quyết định quan trọng như xây dựng nhà cửa, biệt thự hay các công trình mới tương tự nào.

    Khởi sự vào đầu 3 năm tam tai dễ thất bại
    Khởi sự vào đầu ba năm tam tai dễ thất bại

    Năm hai tam tai

    Ở năm này có sự thay đổi so với năm đầu tiên, thay vì ảnh hưởng đến bước đầu công việc, thì ở năm hai, hạn tam tai sẽ tác động đến quá trình thực hiện của bạn. Điều đó có nghĩa, bạn không nên tạm dừng các công việc bạn đang làm, hay không thể tiếp tục các công việc bạn đang làm mà dừng giữa chừng. Bởi nếu sau khi dừng lại, nếu có tiếp tục thì dễ gặp nhiều trở ngại, không suôn sẻ và gặp thất bại.

    Những người có công việc không ổn định, làm bán thời gian, thời vụ thường gặp nhiều khó khăn trong giai đoạn này, do hạn tam tai giai đoạn này sẽ khiến may mắn của bạn giảm sút, công việc dễ gặp nhiều trắc trở.

    Năm tam tai thứ 2
    Năm tam tai thứ 2

    Năm ba tam tai

    Năm ba tam tai hay còn gọi là là năm cuối cùng của tam tai. Đây là giai đoạn chuyển sắc ổn định hơn so với giai đoạn trước. Vì vậy, giai đoạn này gia chủ lưu ý không nên kết thúc công việc quan trọng vào đúng năm này. Bởi lẽ năm thứ ba con đường công danh tài lộc của bạn có bước chuyển sắc tốt hơn, người bị hạn sẽ có nhiều cơ hội thăng tiến, gặp nhiều may mắn, công việc dễ dàng hơn.

    Năm ba tam tai
    Năm ba tam tai

    Vậy trong 3 năm, tam tai năm nào nặng nhất?

    Qua tìm hiểu về hạn mức tam tai qua các năm, bạn có thể thấy rằng, năm giữa là năm nặng nhất, liên quan đến việc ổn định công việc, kế tiếp là năm nhất và cuối cùng là năm cuối, chịu ảnh hưởng ít hơn bởi đây là năm hồi phục.

    III. Cách tính 3 năm tam tai theo tuổi 12 con giáp

    Năm tam tai là tai họa vào 3 năm liên tiếp. Vậy là sao để biết khi nào bản thân rơi vào kiếp nạn này. Thực tế, chúng ta có thể tính được 3 năm tam tai dựa vào tuổi (do vậy còn được gọi là tuổi tam tai). Dưới đây là cách tính tuổi tam tai đơn giản. Bạn có thể thử tham khảo và áp dụng cho thành viên gia đình khi đã biết năm tam tai là gì và ý nghĩa của tam tai là gì nhé!

    Theo ông bà xưa, chúng ta sẽ dựa vào nhóm tuổi tam hợp để tính thời gian tam tai. Điều hiển nhiên là những người cùng tuổi sẽ có chung hạn.

    • Nhóm tuổi Tý, Thìn, Thân sẽ có hạn tam tai rơi vào 3 năm liên tiếp là Dần, Mão, Thìn.
    • Nhóm con giáp Mão, Mùi, Hợi sẽ chịu hạn nạn tam tai vào 3 năm liên tiếp là Tỵ, Ngọ, Mùi.
    • Nhóm người có tuổi Ngọ, Dần, Tuất sẽ gặp phải hạn tam tai vào các năm Thân, Dậu, Tuất.
    • Nhóm con giáp Sửu, Tỵ, Dậu sẽ liên tiếp chịu tai họa trong các tuổi tam tai năm Tý, Sửu, Hợi.
    • Nhóm tuổi Sửu, Thìn, Tuất, Mùi sẽ gặp hạn tam tai vào đúng năm tuổi của mình.
    Cách tính năm tam tai
    Cách tính tam tai đơn giản theo tuổi

    Phải thực sự cẩn thận và tìm cách hóa giải tam tai khi đã hiểu rõ năm tam tai là j.Theo quan niệm tương sinh tương khắc thì nguyên lý cơ bản của năm tam tai sẽ theo quy luật sau:

    • Ngũ hành tuổi người gặp hạn tương sinh ngũ hành năm tam tai thì những năm này tam tại sẽ được khắc chế.
    • Ngược lại, ngũ hành tuổi tương khắc ngũ hành năm tam tai thì mọi tai ương có thể ập đến.

    IV. Việc xấu xảy ra với người gặp hạn tam tai

    • Tính tình bất ổn, dễ nổi nóng dẫn đến xung đột, tranh chấp với người xung quanh;
    • Sức khỏe không ổn, thường xuyên ốm, đau, bệnh, tật;
    • Gặp các vấn đề ảnh hưởng đến nhân phẩm, danh tiếng bản thân;
    • Trong gia đình, dòng tộc có chuyện buồn, tang thương;
    • Dễ bị kiện cáo, các vấn đề liên quan đến pháp luật
    • Gặp tai nạn, sự cố không may khi tham gia giao thông
    • Tai nạn nghề nghiệp
    • Thất bại trong kinh doanh, sự nghiệp
    • Thất thoát về tiền bạc

    V. Danh sách tuổi phạm tam tai năm 2022 Nhâm Dần

    Vậy năm 2022 tuổi nào bị hạn tam tai? Đây là câu hỏi đang được nhiều bạn quan tâm trước ngưỡng bước qua năm mới. Theo cách tính hạn tam tai của ông bà ta ngày xưa, trong năm Nhâm Dần, 3 tuổi tam tai 2022 gồm Thân, Tý, Thìn. Cụ thể như sau:

    Các tuổi Thân gồm: Bính Thân 1956; Mậu Thân 1968; Canh Thân 1980; Nhâm Thân 1992; Giáp Thân 2004

    Các tuổi Tý gồm: Canh Tý 1960; Nhâm Tý 1972; Giáp Tý 1984; Bính Tý 1996.

    Các tuổi Thìn gồm: Nhâm Thìn 1952; Giáp Thìn 1964; Bính Thìn 1976; Mậu Thìn 1988; Canh Thìn 2000.

    VI. Những điều nên tránh khi gặp hạn tam tai

    Những kiêng kỵ riêng cho 3 tuổi phạm tam tai năm 2022

    Năm tam tai 2022 được hiểu là năm hạn của ba con giáp tuổi Thân Tý Thìn. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu những kiêng kỵ riêng cho 3 tuổi phạm tam tai này.

    Tuổi Thân

    Họ sẽ có một năm 2022 vất vả về mọi mặt. Công việc khó khăn, bị tiểu nhân quấy phá, kinh doanh buôn bán cũng không thuận lợi, có dấu hiệu bị hao tài, tốn của. Ngoài ra, người tuổi Thân phải đề phòng tiểu nhân, trộm cắp. Gia đạo trong năm đầu tam tai cũng khong êm ấm, dễ cãi vã, xung đột.

    Tuổi Tý

    Gặp nhiều khó khăn trong mọi chuyện. Việc kinh doanh thì bết bát, dễ thất thu. Chuyện tình cảm cũng không được êm ấm, thường xuyên cãi vã, to tiếng, sức khỏe cũng bị sụt giảm.

    Tuổi Thìn

    Công việc có chút khởi sắc hơn năm cũ nhưng cũng bị ảnh hưởng nhiều bởi hạn tam tai. Những người làm kinh doanh sẽ gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là về vấn đề tài chính.

    VII. Cách giải hạn tam tai 2022 năm Nhâm Dần

    1. Cách giải tam tai bằng lễ cúng theo dân gian

    a. Xác định ông thần, hướng cúng và cúng tam tai ngày nào?

    Theo dân gian, hạn tam tai sẽ ứng với 3 ông thần khác nhau. Vì thế, để giải hạn bạn cần xác định xem năm Nhâm Dần ứng với ông thần nào. Ngoài ra còn cần xác định Ngũ Hành, thời gian, hướng chúng và vị trí cúng. Nếu bạn không rành thì nên nhờ thầy cúng có kinh nghiệm giản hạn để giúp bạn dễ dàng và chính xác hơn.

    b. Cúng tam tai cần những gì?

    Đồ cúng tam tai gồm những gì? Dưới đây là những đồ quan trọng mà bạn cần chuẩn bị nếu muốn hóa giải kiếp nạn.

    • Bài vị theo mẫu của năm Nhâm Dần (In trên bìa giấy đỏ, chữ màu đen, hoặc có thể nhờ thầy viết). Bài vị này dán trên một chiếc que, cắm vào ly gạo, mặt có chữ để đối diện với người đứng cúng, đặt ở giữa hay phía trong cùng bàn lễ
    • Cắt một ít móng tay/ móng chân hoặc tóc rối của người đang bị hạn Tam Tai vào năm Nhâm Dần
    • Chuẩn bị một ít tiền đặt trên đĩa và để trên bàn. Số bạc lẻ này sẽ gói lại cùng với móng tay và tóc.
    • Một bộ tam sên gồm: thịt luộc, tôm luộc (nếu không có thì sử dụng tôm khô), trứng vịt luộc.
    • 3 nén hương, 3 ly rượu nhỏ, 3 điếu thuốc, 3 miếng trầu cau, 3 xấp giấy vàng bạc
    • 1 dĩa trái cây, 1 bình hoa tươi
    • 1 chén gạo, 1 chén muối
    • 2 bộ đồ thế (nam hoặc nữ đều được).
    Cúng giải hạn cần những gì
    Cúng giải hạn cần những gì

    Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các lễ vật, hãy thực tế cúng tế để giải hạn tam tai. Nếu bạn không biết cách cúng giải hạn tam tai thì nên mời thầy hoặc nhờ người thân trong gia đình. Là những người có kinh nghiệm và biết ý nghĩa của tam tai là gì thì họ sẽ biết cách khấn vái để thần linh hiểu được ai là người đang cần giải hạn tam tai.

    c. Sắp xếp bàn cúng tam tai đúng chuẩn

    Sau khi biết cúng tam tai gồm có những gì, bước tiếp theo không kém phần quan trọng là sắp xếp vị trí của chúng sao cho phù hợp:

    • Bình hoa tươi để bên phải, đĩa quả tươi bên trái, phía trước là lư hương, kế tiếp là 3 cây đèn, rồi đến 3 ly rượu (ly trà), trong nữa là bài vị.
    • Người cúng sắp đặt bàn sao cho mặt mình nhìn về hướng Đông Bắc, tức bài vị ở phía Đông Bắc, người cúng ở phía Tây Nam.
    • Kế tiếp là một mâm sắp bộ tam sên, ở giữa là trầu cau, gạo muối, thuốc hút, giấy tiền vàng bạc để xung quanh.

    d. Tiến hành làm lễ cúng giải hạn tam tai

    • Thời gian, địa điểm
    • Thời gian:18h – 19h ngày 14 âm lịch mỗi tháng
    • Địa điểm:trước sân nhà hoặc ngã đường gần nhà
    • Văn khấn cúng giải hạn tam tai 2022

    Hôm nay là ngày mồng 14 tháng …. , năm Nhâm Dần.

    Con tên là …………………………. tuổi: ……………..

    Hiện cư ngụ tại……………………………………………

    Nay con thành tâm thiết bày phẩm vật, cầu xin “MÔNG LONG ĐẠI TƯỚNG THỔ HÌNH TAM TAI THỔ ÁCH THẦN QUAN” phù hộ độ trì cho con và toàn thể gia đình được bình an mạnh khỏe, tai qua nạn khỏi, phiền não đoạn diệt, nghiệp chướng tiêu trừ, thường hoạch kiết tường, vĩnh ly khổ ách.

    Thứ nguyện: Âm siêu dương thới, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sanh, tề thành Phật Đạo.

    Phục duy cẩn cáo!

    Sau đó vái 3 lần, lạy 12 lạy (tựa lời cầu nguyện cho 12 tháng bình yên).

    Nam Mô A Di Đà Phật! (3 lần)

    • Bỏ gói tóc và móng tay sau khi cúng xong

    Sau khi cúng xong, đem gói nhỏ (tóc, móng tay, móng chân, tiền lẻ) ra ngã ba đường mà bỏ, không nên ngoái lại xem. Hoặc có thể đốt chung gói nhỏ đó với 3 xấp giấy tiền, vừa đốt vừa van vái cho tiêu trừ hết tai nạn. Còn gạo muối vãi ra đường, chỉ mang bàn và đồ dùng (mâm, ly, tách…) về nhà

    e. Lưu ý khi cúng giải hạn tam tai

    • Xác định đúng thời gian, địa điểm và vị thần cúng
    • Chuẩn bị lễ vật kĩ càng, đầy đủ
    • Sắp xếp lễ vật trên bàn theo đúng vị trí
    • Nên để người có kinh nghiệm hay hiểu rõ về hạn để cúng giải hạn
    • Cẩn thận các bước thu dọn đồ sau khi cúng tam tai xong

    2. Cách giải hạn tam tai bằng vật phẩm phong thủy

    Vật phẩm phong thủy không chỉ hóa giải tai họa mà còn đem lại nhiều may mắn cho người đeo. Nó có hiệu quả cho cả người gặp hạn hoặc không. Đặc biệt lưu ý, vì năm 2022 là năm hạn của các tuổi Thân, Tý, Thìn, do đó những người thuộc tuổi này nên đeo các vật phẩm phong thủy mệnh các vị Phật độ mệnh cho mình.

    Vậy làm sao xác định được các vị Phật độ mệnh cho mình?

    • Tuổi Thân: nên đeo trang sức là Phật Bà Quan Âm ngàn mắt ngàn tay. Vị thần này sẽ giúp bạn vượt qua mọi gian nan của cuộc sống, có đủ ý chí và niềm tin để vượt qua mọi bệnh tật, tai ách trong năm 2022.
    • Tuổi Tý: nên đeo trang sức là Đại Nhật Như Lai, giúp bạn giữ tâm trong trắng, ko ái phi, ác tránh ác, cảm thu được bản thể của vạn vật, nắm giữ nguyên khí của trời đất, vững vàng tiến về phía trước, cuộc sống rạng ngời, hạnh phúc.
    • Tuổi Thìn: nên đeo trang sức là Phật Phổ Hiền Bồ Tát. Vị thần này tượng trưng cho sự đức độ, tấm lòng từ bi và tự nguyện;
    Trang sức phong thủy giải hạn tam tai
    Trang sức phong thủy giải hạn tam tai

    VIII. Nên làm gì trong những năm tam tai

    Bên cạnh việc kiêng cữ, không nên làm một số việc nêu trên, thì bạn cũng nên tự mình cố gắng vượt qua những khó khăn đó. Tam tai là gì không đáng sợ, quan trọng là bạn phải biết cách đối mặt với nó, tự cải thiện bản thân để vượt qua 3 năm tam tai đó.

    Làm việc thiện

    Đây là một điều cần thiết, cũng là một cách hóa giải hạn tốt. Giúp đỡ mọi người sẽ khiến tâm trạng cảm thấy thoải mái, thư thản và bình tâm. Làm việc tốt thì sẽ được đền đáp. Vậy nên chỉ cần tâm bạn hướng thiện thì ắt sẽ được phúc báo.

    Suy nghĩ tích cực 

    Dù có việc gì xảy ra, suy nghĩ theo hướng tích cực sẽ lan tỏa một nguồn năng lượng mới, khác biệt, vui tươi giúp cho những vấn đề đó sẽ trở nên dễ dàng hơn. Chỉ cần thay đổi một xíu trong cách nhìn nhận sự việc đó thì đã một phần nào đó gợi mở cho bạn một hướng giải quyết tốt hơn.

    Quản lý chi tiêu

    Thông thường những người bị hạn tam tai sẽ gặp nhiều khó khăn về mặt tài chính. Do đó, quản lý chi tiêu là một việc làm thiết thực và hữu ích nhất. Cần sắp xếp các mục chi tiêu hợp lý, mục nào là cần thiết nhất thì mua, các đồ vật không nhất thiết phải chi thì nên hạn chế.

    Cẩn thận đi đứng

    Thận trọng trong việc di chuyển, tham gia giao thông là việc nên làm. Bởi nếu không thì sẽ dễ gặp sự cố, tai nạn không đáng có. Luôn trong tình trạng cẩn trọng để bảo vệ bản thân và cả những người xung quanh.

    IX. Tam hợp hóa tam tai là gì?

    Ông bà ta thường bảo rằng, tam hợp tức là những tuổi này rất hợp nhau. Nếu vợ và chồng thuộc nhóm tam hợp thì sẽ gặp rất nhiều điều may mắn trong cuộc sống. Tuổi tam hợp sẽ làm ăn phát đạt, cuộc sống sung túc. Thế nhưng, chúng ta lại hay nghe tam hợp hóa tam tai. Vì sao lại có điều này xảy ra.

    “Tam hợp hóa Tam tai” là một cách nói trong dân gian Việt Nam. Tuy nhiên nó không diễn ra suốt đời hay trong một thời gian dài, điều này xảy ra mang tính chu kỳ nhất định. Khi có sự hội tụ đầy đủ các yếu tố thì nó gây ra khó khăn, vất vả hơn.

    Như đã đề cập ở trên năm tam tai được tính dựa theo tam hợp. Vì thế, những người có tuổi nằm trong nhóm tam hợp sẽ chịu cùng hạn tam tai với nhau. Đó là lý do vì sao bạn lại hay nghe nói đến tam hợp thì tam tai. Vì thế, nếu quan trọng về tuổi tác thì tốt nhất là hãy để mọi chuyện diễn ra bình thường. Không nên quá xem trọng tam hợp khi cưới vợ hoặc chồng.

    X. Có nên xây nhà khi gặp hạn tam tai không?

    Người gặp hạn thường gặp khó khăn về mặt tài chính, sức khỏe nên việc xây nhà nên cân nhắc để tránh những thiệt hại về sau. Mặc dù đã áp dụng các cách giải hạn trên để hạn chế một phần rủi ro gặp phải, nhưng việc xây nhà là không nên. Bên cạnh đó cũng cần có sự chuẩn bị, tính toán kỹ khi bắt đầu dự án và kết thúc trước khi hạn tam tai bắt đầu.

    Hạn tam tai không nên xây nhà
    Hạn tam tai không nên xây nhà

    Nói tóm lại, những người gặp hạn như hạn tam tai hay một gặp một loại khác như phạm Kim Lâu thì nên hạn chế làm các việc trọng sự đặc biệt là xây nhà.

    Lời kết

    Năm tam tai là gì? Chắc hẳn sau khi tìm hiểu bạn đã biết được phần nào về khái niệm này cũng như cách giải hạn. Nếu bạn hoặc người thân của bạn đang nằm trong hạn tam tai thì hãy hạn chế thực hiện những việc quan trọng. Tốt nhất là hãy cúng giải hạn để mọi tai họa được khắc chế. Truy cập website giathuecanho.com để cập nhật những thông tin mới nhất. Liên hệ trực tiếp nếu quý khách có bất cứ thắc mắc nào.

     Từ khóa liên quan:

    năm nay tam tai tuổi gì, năm nay tuổi nào tam tai, tam tai 2021, tam tai 2022, tam tai có thật không, tam tai năm nay, năm nay là năm hạn của tuổi nào, năm hạn là gì

    2.9/5 – (7 votes)
  • Năm 1984 mệnh gì, tuổi con gì, hợp tuổi nào, hợp màu gì?

    Năm 1984 mệnh gì, tuổi con gì, hợp tuổi nào, hợp màu gì?

    Tiếp nối chuỗi series về chủ đề Phong thủy theo tuổi, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tuổi Giáp Tý sinh năm 1984. Vậy Sinh năm 1984 mệnh gì; 1984 tuổi con gì; 1984 hợp tuổi nào; sinh năm 1984 hợp màu gì;… Tất cả sẽ được giải đáp dưới bài viết sau.

    Sinh năm 1984 mệnh gì – Sinh năm 1984 tuổi con gì

    Cả nam và nữ sinh năm 1984 đều thuộc mệnh Kim (hay Hải Trung Kim) nghĩa là vàng trong biển. Người sinh năm 1984 cầm tinh con Chuột, tức tuổi Tý, cụ thể là Giáp Tý. Nhiều người còn gọi những người tuổi Giáp Tý là Thượng Chi Tử.

    1984 mệnh gì
    Người sinh năm 1984 mệnh gì, sinh năm 1984 là tuổi gì

    Phân tích tử vi người sinh năm 1984

    Bản mệnh nữ sinh năm 1984

    Về tính cách

    Nữ sinh năm 1984 có tính cách bản lĩnh và vô cùng thông minh, nhạy bén. Do đó, họ thường độc lập và ít gặp lận đận trong công danh sự nghiệp.

    Cuộc sống

    Hầu hết những người thuộc năm sinh 1984 là nữ sẽ có tính cách rất nhẫn nại. Toát lên sự điềm tĩnh trong tất cả mọi việc. Ngoài ra học có một nguồn năng lực rất tích cực, đồng thời nữ 1984 cũng rất nhiều lần gặp may mắn.

    Đa số những người thuộc tuổi giáp Tý thường có một cuộc sống an nhàn, sung sướng. Bởi họ luôn có quý nhân phù trợ và gặp may mắn thường xuyên. Làm việc gì cũng có người nâng đỡ.

    Tình duyên

    Nữ sinh năm 1984 có đường tình duyên hơi trắc trở. Có những người sinh tháng 1, 2, 5, 9, 10 và 11 sẽ gặp nhiều khó khăn trong đường tình duyên. Còn những người sinh vào tháng còn lại sẽ có một cuộc sống hôn nhân như ý hạnh phúc, tình duyên trọn vẹn.

    Công danh

    Đối với những người nữ sinh năm 1984 sẽ có đường công danh rạng ngời, có sự vững chắc về hậu vận. Tất cả từ công danh, sự nghiệp đều trọn vẹn.

    giáp tý mệnh gì
    Nam sinh năm 1984 mệnh gì, nữ sinh năm 1984 mệnh gì

    Bản mệnh nam tuổi Giáp Tý 1984

    Tính cách

    Nam sinh năm 1984 thường có tính cách cởi mở và vô cùng nhiệt tình. Đặc biệt, họ có sự khiêm nhường, biết kính trên nhường dưới nên được lòng rất nhiều người xung quanh. Nếu như những người này có hoàn cảnh từ nhỏ khó khăn thì chắc chắn sau này sẽ có nhiều hoài bão lớn và nghị lực mạnh mẽ.

    Cuộc sống

    Mặc dù cuộc sống của nam 1984 không có may mắn nhưng đổi lại họ có sự cố gắng và sẽ có tiền đồ từ năm 40 tuổi.

    Tình duyên

    Đa số những người năm thuộc tất cả các tháng đều có đường duyên không nhiều may mắn. Hay nói cách khác là gặp nhiều chông chênh, có người nhiều lần đò.

    Sự nghiệp

    Khi càng về sau thì sự nghiệp của nam 1984 càng nổi bật, rạng ngời. Tuy nhiên cũng cần để ý với những người làm ăn, kinh doanh thường có lúc lên xuống thất thường.

    Sinh năm 1984 hợp màu gì

    Sinh năm 1984 mệnh gì hợp màu gì? Để hiểu rõ hơn bạn có thể tham khảo thêm như sau:

    Màu tương sinh

    Người sinh năm 1984 thuộc mệnh Kim nên màu tương sinh của họ là màu vàng hoặc nâu đất. Bạn nên sử dụng màu này để gia tăng sự thuận lợi cho đường công danh, sự nghiệp.

    Màu tương hợp

    Những người tuổi giáp Tý nên sử dụng các loại màu như trắng, ghi hoặc xám. Những màu này mang hành Kim cho nên sẽ giúp bản thân gặp nhiều may mắn, tích trữ năng lượng dồi dào hơn.

    Màu chế khắc

    Màu chế khắc của mệnh Kim đó là màu xanh lục. Màu xanh lục là theo mệnh Mộc mà Kim có thể khống chế được Mộc. Do đó bạn có thể nên sử dụng những món đồ trang sức màu này để tiếp thêm nguồn năng lượng tốt.

    Màu kiêng kỵ

    Hỏa khắc Kim cho nên bạn nên tránh các màu sắc sặc sỡ như đỏ, tím, cam hay hồng đậm. Nếu sử dụng thì sẽ làm ức chế năng lượng khiến cơ thể bạn hao sức cũng như sự nghiệp trì trệ.

    1984 mệnh gì hợp màu gì
    Sinh năm 1984 mệnh gì hợp màu gì

    Sinh năm 1984 hợp tuổi nào trong kinh doanh

    Đối với nam sinh năm 1984

    Khi chọn đối tượng làm ăn, đối tác, hợp tác thì nam 1984 sẽ nên chọn tuổi phù hợp như: Bính Dần, Nhâm Thân, Canh Ngọ hoặc Giáp Tý.

    Tuổi kỵ: Đinh Mão, Kỷ Mão, Quý Dậu, Tân Dậu.

    Đối với nữ sinh năm Giáp Tý

    Làm ăn sẽ phù hợp với các tuổi như: Giáp Tý, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ.

    Tuổi kỵ: Kỷ Dậu, Tân Dậu, Kỷ Mão, Đinh Mão,

    Với những chia sẻ trong bài viết bạn đã nắm rõ được người sinh năm 1984 mệnh gì cũng như các tuổi hợp trong công việc và màu sắc phù hợp. Mỗi người sẽ có mỗi vận mệnh khác nhau. Điều chúng ta cần làm đó chính là thay đổi bản thân và hướng đến những điều tích cực hơn trong cuộc sống.

    Sinh năm 1984 là bao nhiêu tuổi

    Tính đến năm 2022, tuổi của những người sinh năm 1984 là: 38 tuổi. Người sinh năm 1984 đến năm 2023 thì được tuổi 39 tuổi, năm 2024 là 40 tuổi.

    Tuy nhiên, đây là những thông tin mang tính tham khảo, vì vậy bạn không nên quá phụ thuộc vào nhé. Bởi chỉ có chính con người mới có thể làm chủ được số phận của mình.

    Cảm ơn các bạn đã đón đọc, hi vọng bạn nhận được nhiều giá trị kiến thức từ chúng tôi!

    3.7/5 – (3 votes)
  • Cách chọn tuổi xông nhà năm 2023, chuẩn theo tuổi mệnh

    Cách chọn tuổi xông nhà năm 2023, chuẩn theo tuổi mệnh

    Cách Chọn Tuổi Xông Nhà Năm 2023 Chuẩn Theo Tuổi Và Mệnh là bài viết thuộc chủ đề Phong thủy, chủ đề được nhiều bạn đọc quan tâm hiện nay !! Hôm nay, hãy cùng GIATHUECANHO tìm hiểu Cách Chọn Tuổi Xông Nhà Năm 2023 Chuẩn Theo Tuổi Và Mệnh trong bài viết bên dưới đây nhé!

    Tục chọn tuổi xông nhà, xông đất đã có từ xa xưa và đến giờ người Việt vẫn còn giữ phong tục ấy. Chọn được tuổi xông nhà năm 2023 phù hợp sẽ mang đến nhiều điều tốt lành, mắn cho các gia chủ. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết được tuổi của mình hợp với mệnh nào và tuổi nào, hãy cùng theo dõi!

    Ý nghĩa của việc chọn tuổi xông nhà đầu năm mới

    Xông đất, xông nhà là việc làm thiêng liêng trong đầu năm mới và nó có ảnh hưởng trực tiếp đến vận may của gia đình bạn trong cả năm đó. Dù có mê tín hay không thì chắc hẳn mỗi người đều mong ước có được khởi đầu tốt đẹp nhất. “Đầu xuôi đuôi lọt” là điều rất quan trọng, vì thế khởi đầu càng tốt thì về sau mọi chuyện cũng sẽ được tốt đẹp hơn.

    Nếu như trong mua đất, xây nhà gia chủ phải chọn ngày đẹp giờ đẹp để động thổ, đặt bút ký mua bán thì chuyện xông nhà đầu năm cũng như vậy. Chọn được một người có tính tình hiền lành, hợp tuổi hợp mệnh gia chủ sẽ giúp gia chủ thêm yên tâm về một năm mới an lành, vạn sự bình an. Ngược lại nếu không may người đến xông nhà không hợp tuổi hoặc đang có tang, tính tình không tốt sẽ khiến gia đình bạn dễ gặp biến cố, xui xẻo trong cuộc sống và công việc.

    Chọn tuổi xông nhà đầu năm mới là việc làm quan trọng
    Chọn tuổi xông nhà đầu năm mới là việc làm quan trọng

    Những lưu ý cần nhớ khi chọn tuổi xông nhà năm 2023

    Có thể thấy được việc chọn tuổi xông nhà năm 2023 là điều rất quan trọng mà mỗi người luôn để ý đến, đặc biệt là các gia đình kinh doanh buôn bán. Để chọn được tuổi xông nhà phù hợp cần lưu ý những điều dưới đây:

    • Phải chọn người hợp tuổi và hợp mệnh: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu không được bỏ qua. Chọn được người này sẽ giúp công việc, gia đình bạn trong năm đó được hanh thông, vạn sự như ý.

    • Về tính cách của người xông đất: Nên chọn những người có tính cách ôn hoà, cởi mở và xởi lởi. Hơn nữa dáng người càng đậm, khuôn mặt phúc hậu thì càng tốt bởi nó sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến tính cách của gia đình bạn trong năm mới. Nên tránh chọn người xông nhà đầu năm có tính cách chi li, hay cau có hoặc phụ nữ đang có thai.

    • Có thể lựa chọn chính họ hàng, anh em thân thiết trong nhà để xông nhà đầu năm mới nhưng không nên ở lại quá lâu.

    Nên chọn người xông nhà đầu năm có tính cách ôn hoà
    Nên chọn người xông nhà đầu năm có tính cách ôn hoà

    Cách chọn tuổi xông nhà hợp mệnh với gia chủ trong năm 2023

    Việc xem tuổi xông nhà năm 2023 theo mệnh cũng khá đơn giản, trước hết cần phải biết gia chủ thuộc mệnh gì, sau đó đối chiếu với quy luật ngũ hành trong phong thuỷ. Theo đó, các mệnh hợp nhau sẽ là:

    • Gia chủ thuộc mệnh Kim nên chọn người xông đất thuộc mệnh Thủy, Thổ hoặc Kim.

    • Gia chủ thuộc mệnh Mộc nên chọn người xông đất thuộc mệnh Thủy, Mộc hoặc Hỏa.

    • Gia chủ thuộc mệnh Thủy nên chọn người xông đất thuộc mệnh Kim, Thủy hoặc Mộc.

    • Gia chủ thuộc mệnh Hỏa nên chọn người xông đất thuộc mệnh Thổ, Hỏa hoặc Mộc.

    • Gia chủ thuộc mệnh Thổ nên chọn người xông đất thuộc mệnh Kim, Hỏa hoặc Thổ.

    Có thể chọn tuổi xông nhà năm 2022 theo ngũ hành
    Có thể chọn tuổi xông nhà năm 2023 theo ngũ hành

    12 con giáp và các tuổi xông nhà năm 2023 phù hợp nhất

    Xem tuổi xông nhà năm 2023 Nhâm Dần theo từng con giáp cũng là một cách để gia chủ tìm được người hợp tuổi với mình. Tuỳ vào từng độ tuổi khác nhau sẽ có những tuổi và mệnh phù hợp để lựa chọn. Cụ thể như sau:

    Chọn tuổi xông nhà 2023 cho người tuổi Tý

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Mậu Tý 1948

    Đinh Hợi 1947 (khá), Bính Tuất 1946 (khá), Tân Sửu 1961(khá), Bính Thìn 1976 (khá), Canh Tý 1960 (Khá), Canh ngọ 1990(khá), Kỷ Dậu 1969 (khá), Mậu Thân 1968 (khá), Đinh Tỵ 1977(khá), Tân Mùi 1991 (khá)

    Canh Tý 1960

    Canh Tuất 1970 (khá), Ất Sửu 1985 (khá), Canh Thìn 2000 (khá), Tân Sửu 1961 (khá), Giáp Tuất 1994 (khá), Nhâm Dần 1962 (trung bình), Canh Tý 1960 (trung bình), Ất Mùi 1955 (trung bình)

    Nhâm Tý 1972

    Đinh Sửu 1997 (Tốt), Nhâm Thìn 1952 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Giáp Thìn 1964 (trung bình), Bính Ngọ 1966 (trung bình).

    Giáp Tý 1984

    Nhâm Thìn 1952 (tốt), Nhâm Tuất 1982 (tốt), Đinh Sửu 1997 (tốt), Tân Sửu 1961 (khá), Bính Thìn 1976 (Khá), Đinh Mùi 1967 (khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá)

    Bính Tý 1996

    Đinh Sửu 1997 (khá), Nhâm Thìn 1952 (khá), Canh Tuất 1970 (khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (khá), Ất Sửu 1985 (khá), Canh Thìn 2000 (khá), Tân sửu 1961(trung bình), Giáp Ngọ 1954 (trung bình)

    Chọn tuổi xông nhà năm 2023 cho người tuổi Sửu

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Kỷ Sửu 1949

    Kỷ Dậu 1969 (tốt), Đinh HỢi 1947(khá), Canh Tý 1960 (khá), Đinh Tỵ 1977 (khá), Canh Ngọ 1990 (khá), Tân Sửu 1961 (khá), Kỷ Mão 1999 (khá), Bính Tuất 1946 (khá), Mậu Dần 1998 (khá), Bính Thìn 1976 (trung bình)

    Tân Sửu 1961

    Kỷ Dậu 1969(khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Tý 1960 (khá), Giáp Tý 1984 (Khá), Canh Ngọ 1990 (khá), Nhâm Dần 1962 (trung bình), Tân Sửu 1961 (trung bình), Đinh Dậu 1957 (trung bình), Đinh Hợi 1947 (trung bình), Bính Tuất 1946 (trung bình)

    Quý Sửu 1973

    Đinh Sửu 1997 (khá), Giáp Dần 1974 (khá), Bính Ngọ 1966 (khá), Ất Mão 1975 (khá), Nhâm Tuất 1982 (khá), Bính Tý 1996(khá), Đinh Dậu 1957 (trung bình), Quý Tyh 1953 (trung bình), Nhâm Thìn 1952 (trung bình)

    Ất Sửu 1985

    Canh Tý 1960 (tốt), Canh Ngọ 1990 (tốt), Kỷ Dậu 1969 (khá), Đinh Tỵ 1977 (khá), Đinh Sửu 1997 (khá), Bính Ngọ 1966 (khá), Giáp Dần (khá), Ất Mão 1975 (khá)

    Đinh Sửu 1997

    Giáp Ngọ 1954 (khá), Nhâm Dần 1962 (khá), Nhâm Tuất 1982 (khá), Giáp Tý 1984 (khá), ĐInh Sửu 1977 (khá), Nhâm Thìn 1952 (trung bình), Bính Ngọ 1966 (trung bình), Kỷ Dậu 1969 (trung bình)

    Chọn tuổi xông đất năm 2023 cho người tuổi Dần

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Canh Dần 1950

    Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Giáp Tuất 1994 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá)

    Nhâm Dần 1962

    Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Đinh Hợi 1947 (Tốt), Bính Tuất 1946 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Tốt), Đinh Mùi

    1967 (Tốt), Đinh Sửu 1997 (Tốt), Ất Dậu 1945 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá).

    Giáp Dần 1974

    Giáp Ngọ 1954 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Mậu Tuất 1958 (Trung bình).

    Bính Dần 1986

    Canh Ngọ 1990 (Tốt), Tân Sửu 1961 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá)

    Mậu Dần 1998

    Canh Tuất 1970 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Giáp Tuất 1994 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Mậu Ngọ

    1978 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Ất Mùi 1955 (Trung bình)

    Bảng chọn tuổi xông nhà 2022 cho gia chủ tuổi Dần
    Bảng chọn tuổi xông nhà 2023 cho gia chủ tuổi Dần

    Chọn tuổi xông nhà năm 2023 cho người Mão

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Tân Mão 1951

    Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Qúy Hợi 1983 (Khá), Đinh Sửu.

    1997 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá)

    Quý Mão 1963

    Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Tân Mùi 1991 (Khá), Qúy Hợi 1983 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Đinh Sửu

    1997 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá)

    Ất Mão 1975

    Canh Tuất 1970 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Ất Mùi 1955 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Tân Hợi 1971

    (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Mậu Tuất 1958 (Trung bình)

    Đinh Mão 1987

    Canh Ngọ 1990 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Mùi 1967

    (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá)

    Kỷ Mão 1999

    Canh Tuất 1970 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Ất Mùi 1955 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Tuất 1982

    (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá)

    Xem tuổi xông nhà năm 2023 cho người Thìn

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Nhâm Thìn 1954

    Giáp Ngọ 1954 (Khá), Giáp Tý 1984 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Trung bình), Canh Tý 1960 (Trung bình), Đinh Hợi 1947 (Trung bình)

    Giáp Thìn 1964

    Kỷ Dậu 1969 (Tốt), Canh Tý 1960 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá),

    Tân Mùi 1991 (Khá)

    Bính Thìn 1976

    Giáp Ngọ 1954 (Khá), Giáp Tý 1984 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Đinh Dậu 1957 (Trung bình), Tân Sửu 1961 (Trung bình), Tân Mùi 1991 (Trung bình)

    Mậu Thìn 1988

    Bính Ngọ 1966 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Tý 1960 (Trung bình)

    Canh Thìn 2000

    Canh Tý 1960 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá).

    Xem tuổi xông nhà cho người tuổi Tỵ

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Quý Tỵ 1953

    Đinh Sửu 1997 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Ất Sửu 1985 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Trung bình), Bính Ngọ 1966 (Trung bình), Qúy Dậu 1993 (Trung bình), Ất Mùi 1955 (Trung bình)

    Ất Tỵ 1965

    Canh Ngọ 1990. (Tốt), Tân Sửu 1961 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá)

    Định Tỵ 1977

    Giáp Ngọ 1954 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Ất Sửu 1985 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Dậu 1957 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Đinh Sửu

    1997 (Khá)

    Kỷ Tỵ 1989

    Đinh Sửu 1997 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Đinh Dậu 1957 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá),

    Tân Tỵ 2001

    Bính Ngọ 1966 (Tốt), Tân Sửu 1961 (Tốt), Kỷ Dậu 1969 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Đinh Sửu 1997 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá)

    Chọn người xông nhà cho tuổi Tỵ theo năm sinh gia chủ
    Chọn người xông nhà cho tuổi Tỵ theo năm sinh gia chủ

    Xem tuổi xông nhà cho người tuổi Ngọ

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Giáp Ngọ 1954

    Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Tốt), Giáp Dần 1974 (Tốt), Tân Mùi 1991 (Tốt), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá)

    Bính Ngọ 1966

    Đinh Mùi 1967 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Ất Mùi 1955 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Mậu Tuất 1958 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Tân Hợi

    1971 (Khá)

    Mậu Ngọ 1978

    Tân Mùi 1991 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá), Mậu Tuất 1958 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá)

    Canh Ngọ 1990

    Canh Tuất 1970 (Tốt), Ất Mùi 1955 (Khá), Giáp Tuất 1994 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá)

    Nhâm Ngọ 2002

    Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Giáp Dần 1974 (Tốt), Đinh Sửu 1997 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Giáp Tuất 1994 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá)

    Xem tuổi xông nhà cho người tuổi Mùi

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Ất Mùi 1955

    Canh Ngọ 1990 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Tốt), Ất Mão 1975 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá).

    Đinh Mùi 1967

    (Giáp Ngọ 1954 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá)

    Kỷ Mùi 1979

    Canh Ngọ 1990 (Tốt), Kỷ Mão 1999 (Tốt), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá)

    Tân Mùi 1991

    Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Quý Mão

    1963 (Trung bình), Nhâm Dần 1962 (Trung bình), Kỷ Dậu 1969 (Trung bình)

    Quý Mùi 2003

    Bính Ngọ 1966 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Qúy Hợi 1983 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Đinh Mão 1987 (Trung bình), Canh Ngọ 1990 (Trung bình)

    Chọn người xông nhà cho người tuổi Thân

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Giáp Thân 1944

    Giáp Ngọ 1954 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Giáp Tý 1984 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Canh Thìn 2000 (Khá)

    Bính Thân 1956

    Tân Sửu 1961 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá)

    Mậu Thân 1968

    Canh Tý 1960 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Canh Thìn 2000 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá), Giáp Tý 1984 (Khá), Tân Sửu 1961 (Trung bình), Ất Mùi 1955 (Trung bình)

    Canh Thân 1980

    Nhâm Thìn 1952 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá), Giáp Tuất 1994 (Khá), Canh Tý 1960 (Trung bình).

    Nhâm Thân 1992

    Canh Tý 1960 (Tốt), Nhâm Thìn 1952 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Đinh Sửu 1997 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá)

    Chọn người xông nhà cho người tuổi Dậu

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Ất Dậu 1945

    Đinh Sửu 1997 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Ất Sửu 1985 (Khá), Canh Thìn 2000 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Ất Mùi 1955 (Trung bình), Nhâm Dần 1962 (Trung bình)

    Đinh Dậu 1957

    Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Ty 1977 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khả), Đinh Sửu 1997 (Khá)

    Kỷ Dậu 1969

    Tân Sửu 1961 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Ất Sửu 1985 (Khá), Canh Ngọ 1990, (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Canh Thìn 2000 (Khá), Giáp Thìn 1964 (Trung bình)

    Tân Dậu 1981

    Đinh Sửu 1997 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá)

    Quý Dậu 1993

    Đinh Sửu 1997 (Tốt), Tân Sửu 1961 (Khá), Đỉnh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá)

    Cách chọn tuổi xông nhà cho gia chủ tuổi Dậu năm 2022
    Cách chọn tuổi xông nhà cho gia chủ tuổi Dậu năm 2023

    Chọn tuổi phù hợp xông nhà cho người tuổi Tuất

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Bính Tuất 1946

    Giáp Ngọ 1954 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Đinh Hợi 1947 (Khá), Bính Tuất 1946 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Tân Hợi 1971 (Khá), Mậu Ngọ 1978 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá)

    Mậu Tuất 1958

    Bính Ngọ 1966 (Tốt), Giáp Dần 1974 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Ất Dậu 1945 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Mậu Ngọ 1978 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá)

    Canh Tuất 1970

    Canh Ngọ 1990 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Tốt), Ất Mão 1975 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Đinh Hợi 1947 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Bính Tuất 1946 (Khá), Ất Dậu 1945 (Khá)

    Nhâm Tuất 1982

    Giáp Ngọ 1954 (Tốt), Nhâm Ngọ 1942 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Canh Dần 1950 (Trung bình)

    Giáp Tuất 1994

    Canh Ngọ 1990 (Tốt), Canh Tý 1960 (Khá), Đinh Hợi 1947 (Khá), Bính Tuất 1946 (Khá), Mậu Dần 1998 (Khá), Nhâm Ngọ 1942 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Bính Ngọ 1966 (Khá), Canh Dần 1950 (Khá), Đinh Tỵ 1977 (Khá)

    Chọn tuổi phù hợp xông nhà năm 2023 cho người tuổi Hợi

    Tuổi gia chủ

    Tuổi xông đất năm 2023 TỐT nên chọn

    Đinh Hợi 1947

    Ất Mùi 1955 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Canh Ngọ 1990 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Nhâm Dần 1962 (Khá), Bính Tuất 1946 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Đinh Mão 1987 (Khá)

    Kỷ Hợi 1959

    Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Khá), Giáp Dần 1974 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Đinh Sửu 1997 (Khá), Nhâm Thìn 1952 (Khá), Ất Dậu 1945 (Khá), Đinh Mão 1987 (Khá), Bính Tý 1996 (Khá)

    Quý Hợi 1983

    Đinh Mùi 1967 (Khá), Ất Mùi 1955 (Khá), Giáp Ngọ 1954 (Khá), Canh Tuất 1970 (Khá), Ất Mão 1975 (Khá), Nhâm Tuất 1982 (Khá), Qúy Mão 1963 (Trung bình), Bính Ngọ 1966 (Trung bình), Đinh Sửu 1997 (Trung bình), Nhâm Ngọ 1942 (Trung bình)

    Tân Hợi 1971

    Bính Tuất 1946 (Tốt), Bính Ngọ 1966 (Tốt), Đinh Mùi 1967 (Tốt), Nhâm Tuất 1982 (Tốt), Canh Ngọ 1990 (Tốt), Tân Mùi 1991 (Tốt), Kỷ Mão 1999 (Tốt), Ất Mão 1975 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá)

    Ất Hợi 1995

    Canh Ngọ 1990 (Tốt), Bính Tuất 1946 (Khá), Canh Tý 1960 (Khá), Tân Mùi 1991 (Khá), Kỷ Mão 1999 (Khá), Đinh Hợi 1947 (Khá), Tân Sửu 1961 (Khá), Đinh Mùi 1967 (Khá), Kỷ Dậu 1969 (Khá), Bính Thìn 1976 (Khá)

    Trên đây là tuổi xông nhà năm 2023 Nhâm Dần chi tiết để các gia chủ tham khảo, hy vọng sẽ giúp bạn chọn được tuổi và mệnh của người xông nhà phù hợp nhất với mình. Hãy tiếp tục truy cập vào Bất động sản online để đón đọc thêm nhiều thông tin hấp dẫn khác nhé.

    Bài viết: Cách Chọn Tuổi Xông Nhà Năm 2023 Chuẩn Theo Tuổi Và Mệnh phần nào cũng đã giải đáp được các thắc mắc của các bạn. Để tìm hiểu thêm được phần nào các kiến thức về Phong thủy, tử vi, tướng mệnh. Ban có thể tìm hiểu thêm tại chuyên mục: Phong thủy theo tuổi.

    Thông tin liên hệ:
    Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM
    Địa chỉ: Số 51E Lê Trực, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
    Số điện thoại: 0981 041 694
    Email: truongtainang2018@gmail.com
    Website: giathuecanho.com
    Cảm ơn các bạn đã đón đọc, hi vọng bạn nhận được nhiều giá trị kiến thức từ chúng tôi!

    Nguồn bài viết: Batdongsanonline

    Đánh giá
  • Sinh năm 1936 tuổi gì, năm nay bao nhiêu tuổi? Tuổi tý 1936 mệnh gì?

    Sinh năm 1936 tuổi gì, năm nay bao nhiêu tuổi? Tuổi tý 1936 mệnh gì?

    Sinh năm 1936 tuổi gì, năm nay bao nhiêu tuổi? Tuổi tý 1936 mệnh gì? là bài viết thuộc chủ đề Phong thủy theo tuổi được Team biên tập GIATHUECANHO sưu tầm , biên soạn lại nội dung gửi đến quý khán giả. Hi vọng bạn đọc sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích về lĩnh vực Phong thủy theo tuổi tại GIATHUECANHO.COM

    Bạn đang xem bài viết: Sinh năm 1936 tuổi gì, năm nay bao nhiêu tuổi? Tuổi tý 1936 mệnh gì?

    Cùng giải đáp những câu hỏi xoay quanh người sinh năm 1936 như sinh năm 1936 năm 2022 bao nhiều tuổi, sinh 1936 tuổi gì, tuổi tý 1936 mệnh gì, 1936 năm con gì,… để hiểu rõ về vận mệnh và tử vi người tuổi tý 1936 nhé.

    sinh năm 1936 tuổi gì
    Sinh năm 1936 tuổi gì? mệnh gì?

    Tử vi người tuổi Bính Tý 1936

    Tuổi tý 1936 mệnh gì

    Cung mệnh: Mệnh Thủy – Giản Hạ Thủy, tuổi Bính Tý (Nam: Khảm Thuỷ thuộc Đông tứ mệnh; Nữ: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh)

    • Tương sinh: Mệnh Mộc, Kim
    • Tương khắc: Mệnh Hỏa, Thổ
    • Tam hợp: Thân – Tý – Thìn
    • Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu

    Sinh năm 1936 hợp con số gì

    • Nam hợp các số: 1, 6, 7
    • Nữ hợp các số: 2, 5, 8, 9
    sinh nam 1936 hop so nao
    sinh nam 1936 hop so gi

    Bính tý 1936 hợp màu gì?

    Màu hợp mệnh:

    • Màu bản mệnh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.
    • Màu tương sinh: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.

    Màu không hợp/kiêng kỵ: Màu Vàng sẫm, nâu đất thuộc hành Thổ.

    Tuổi bính tý 1936 hợp hướng nào?

    Hướng hợp của nam và nữ sinh năm 1936

    • Hướng hợp Nam mạng: Hướng Đông Nam (Sinh Khí) – Nam (Phúc Đức) – Đông (Thiên Y) – Bắc (Phục Vị)
    • Hướng không hợp Nam mạng: Hướng Tây Nam (Tuyệt Mệnh) – Đông Bắc (Ngũ Quỷ) – Tây (Họa Hại) – Tây Bắc (Lục Sát)
    • Hướng hợp Nữ mạng: Hướng Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Phúc Đức) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị)
    • Hướng không hợp Nữ mạng: Hướng Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát)
    sinh năm 1936 hợp hướng nào
    sinh nam 1936 hop huong gi

    Tuổi tý 1936 hợp tuổi nào?

    Nội dung Trong làm ăn Trong hôn nhân
    Tuổi hợp nam mạng 1936 Bính Tý, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ và Ất Dậu Bính Tý, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Ất Dậu
    Tuổi hợp nữ mạng 1936 Bính Tý đồng tuổi, Tân Tỵ và Nhâm Ngọ Bính Tý đồng tuổi, Tân Tỵ, Nhâm Ngọ, Ất Dậu, Ất Hợi, Quý Dậu
    Tuổi kỵ nam mạng 1936 Đinh Sửu, Kỷ Mão, Tân Mùi, Quý Mùi
    Tuổi kỵ nữ mạng 1936 Đinh Sửu, Kỷ Mão, Quý Mùi, Tân Mão và Tân Mùi

    Sinh năm 1936 tuổi gì? Sinh năm 1936 mệnh gì?

    Theo lịch vạn niên hay lịch dương, năm 1936 được tính bắt đầu từ ngày 24/01/1936 đến hết ngày 10/02/1937. Theo lịch âm, năm 1936 là năm Bính Tý cầm tinh con Chuột, bắt đầu từ ngày 01/01/1936 đến hết ngày 30/12/1936.

    • Xét theo Thiên can (Bính): Người tuổi Bính Tý 1936 tương hợp với Tân, tương hình với Canh, Nhâm.
    • Xét theo Địa chi (Tý): Người sinh năm 1936 tam hợp với Thân – Tý – Thìn và tứ hành xung với Tý – Ngọ – Mão – Dậu.

    Người sinh năm Bính Tý 1936 tuổi con Chuột mang mệnh Thủy hay Giản Hạ Thủy nghĩa là Nước khe suối. Dựa theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành, người mệnh Thuỷ tương sinh với Mệnh Mộc, Kim và tương khắc với Mệnh Hỏa, Thổ.

    1936 mệnh gì
    tuổi tý 1936 mệnh gì

    Bảng tính cách người sinh năm 1936 theo tháng sinh

    Mỗi tháng sẽ có những ý nghĩa khác nhau về tính cách cũng như vận mệnh cuộc đời. Vì vậy, những người sinh năm 1936 cũng vậy.

    THÁNG SINH TÍNH CÁCH
    Tháng 1 – tháng Dần Vận khí tốt tuy nhiên lại phải xa phương cầu thực, phải tính toán, lo toàn khó có được sự an nhàn.
    Tháng 2 – tháng Mão: Bé thường có cuộc đời khá thăng trầm, nhưng về già sẽ được hưởng phúc.
    Tháng 3 – tháng Thìn: Rất thông minh, giỏi ngoại giao, giao tiếp và được quý nhân giúp đỡ.
    Tháng 4 – tháng Tỵ Những em bé sinh vào thời gian này là người hào hoa, phong nhã, oai phong lẫm liệt, có ý chí nhưng thiếu quyết đoán.
    Tháng 5 – tháng Ngọ Là người cung kính, lễ phép, được mọi người quý trọng, có sự nghiệp kinh doanh thuận lợi, đời sống vật chất dư dả, cuối đời gặp nhiều may mắn.
    Tháng 6 – tháng Mùi Có tài quản lý, số thường có gia thế hưng vượng, mọi việc thành công như ý, vợ hiền đẹp đảm đang, con cái vinh hoa.
    Tháng 7 – Tháng Thân Người có chí khí, lập được nghiệp lớn. Đối với nữ giới sẽ rất thông minh, cuộc sống thoái mái
    Tháng 8 – tháng Dậu: Người thông minh và rất biết cách ứng biến linh hoạt. Vận số của họ khá may mắn, có sự nghiệp riêng và có quý nhân hỗ trợ.
    Tháng 9 – tháng Tuất Là người có quyền thế, nghĩa hiệp tuy nhiên rất dễ nản chí khi gặp phải khó khăn. Số mệnh có phần gia đạo được bình yên, vinh hoa phú quý, cả đời được hưởng hạnh phúc, an yên.
    Tháng 10 – tháng Hợi Có số thanh cao, no đủ và trường thọ. Tuy sẽ gặp những khó khăn nhưng vẫn vượt qua và gặt hái được nhiều thành công.
    Tháng 11 – tháng Tý Tính cách bảo thủ, có chí nhưng lại không gặp thời. Vận số kém may mắn. Tuy nhiên, nếu kiên cường và biết học hỏi sẽ thu được nghiệp lớn.
    Tháng 12 – tháng Sửu Rất kém may mắn, số nghèo khổ và cuộc sống rất khó khăn, khắc cha mẹ, anh chị em.
    vận mệnh người tuổi bính tý 1936
    Tính cách người tuổi bính tý 1936

    Điểm lưu ý cho 12 con giáp trong năm 2023 quý mão

    1. Tuổi Tý

    Năm 2023 được đánh giá là năm cần chú ý về sức khoẻ của tuổi Tý. Trong năm này, người tuổi Tý rất dễ gặp vấn đề liên quan đến sức khoẻ, bởi vậy cần chú ý và đi lại cẩn thận.

    Tuy nhiên, tiền tài của tuổi Tý tương đối ổn định, dòng tiền về khá nhiều nên không cần quá lo lắng.

    2. Tuổi Sửu

    2023 là một năm tương đối ổn định về tiền bạc cũng như sức khoẻ với người tuổi Sửu. Tuy nhiên trong công việc người tuổi Sửu cần cẩn trọng chú ý tiểu nhân để tránh bị làm hại dẫn đến hao hụt kinh tế.

    3. Tuổi Dần

    Tuổi Dần cũng là một trong những tuổi cần chú ý đến tiền bạc vào năm 2023. Nếu không cẩn thận bạn có thể bị vương vãi tương đối nhiều tiền vào những công việc chưa cần thiết. Đồng thời cần chú ý sức khoẻ, không nên làm việc quá sức.

    4. Tuổi Mão

    Năm 2023 là năm tuổi của tuổi Mão, nhìn chung thì năm 2023 với tuổi Mão tương đối tốt. Sức khoẻ cũng được đảm bảo.

    5. Tuổi Thìn

    Cũng có những nét giống với tuổi Mão, tuổi Thìn cũng cần chú ý để đảm bảo tiền nong được minh bạch và sòng phẳng. Năm 2023, người tuổi Thìn cần cẩn trọng trong phát ngôn để tránh những thị phi không đáng có.

    6. Tuổi Tỵ

    Năm 2023 người tuổi Tỵ có thể gặp may mắn về tiền tài, may mắn có thể đến trong sự nghiệp và đầu tư có thể sinh lời. Tuy nhiên cần đặc biệt chú ý sức khoẻ, bởi năm 2023 nếu không cẩn thận người tuổi Tỵ rất dễ gặp nạn lớn.

    7. Tuổi Ngọ

    Năm 2023 là một năm xung với tuổi Ngọ, vì vậy người tuổi Ngọ cần hết sức chú ý. Không chỉ riêng vấn đề sức khoẻ hay tài chính, người tuổi Ngọ cần chú ý đến lời ăn tiếng nói, tránh thị phi đến mức tối đa để đảm bảo không dính kiện tụng vừa tốn kém lại ảnh hưởng tới nhiều người.

    8. Tuổi Mùi

    Năm 2023 người tuổi Mùi cần chú ý tới cung hôn nhân vì dễ có thể gây những tranh cãi hay hiểu lầm không đánh có.

    Người tuổi này cũng cần chú ý sức khoẻ trong năm 2023. Về tiền tài thì vượng khí tương đối tốt nên có thể sẽ có những khởi sắc trong công việc.

    9. Tuổi Thân

    Tuổi Thân năm 2023 sẽ không có vấn đề về tiền bạc, tài chính, tuy nhiên tuổi Thân cần chú ý giao thông cũng như việc đi lại.

    Tuổi thân cần đi tránh xa những chiếc xe to để đảm bảo an toàn cho chính mình. Năm 2023, những người tuổi Thân độc thân có thể sẽ gặp người thương

    10. Tuổi Dậu

    Năm 2023, tuổi Dậu sẽ tương đối bận mải với nhiều dự án, đồng thời cũng sẽ suy nghĩ rất nhiều. Trong công việc, người tuổi Dậu cần chú ý kiểm kê giấy tờ tránh thiếu sót có thể khiến tiền bạc thất thoát và giảm nhanh chóng.

    11. Tuổi Tuất

    Với tuổi Tuất năm 2023 có thể mang theo nhiều cơ hội cũng như khởi đầu mới. Công việc cũng sẽ có những chuyển biến tích cực và bạn cần nắm bắt nhanh chóng, tránh để tuột mất cơ hội. Bên cạnh đó cũng cần chú ý đến sức khoẻ chung.

    12. Tuổi Hợi

    Năm 2023 dự báo sẽ mang đến cho tuổi Hợi những mối quan hệ mới cũng như sức khoẻ tương đối ổn định. Tuổi Hợi có thể sẽ tương đối nhàn trong năm này nhưng lại không quá dư dả trong tiền bạc. Vì vậy cần chú ý công việc để đảm bảo mức thu nhập hợp lý.

    Nguồn: Invert.vn

    Theo dõi đến đây chắc hẳn bạn đã nắm được Sinh năm 1936 Mệnh gì? Tuổi Bính Tý Hợp tuổi nào & Màu gì? . Hãy lưu lại và chia sẻ với những người xung quanh những nội dung bổ ích này bạn nhé.

    Để tìm hiểu thêm được phần nào các kiến thức về Phong thủy, tử vi, tướng mệnh. Ban có thể liên hệ với chúng tôi:

    Thông tin liên hệ:
    Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM
    Địa chỉ: Số 1 Ung Văn Khiêm, phường 25, Bình Thành, Hồ Chí Minh
    Số điện thoại: 0981 041 694
    Email: truongtainang2018@gmail.com
    Website: giathuecanho.com
    Cảm ơn các bạn đã đón đọc, hi vọng bạn nhận được nhiều giá trị kiến thức từ chúng tôi!

    Đánh giá
  • Bài văn khấn mùng 1, ngày rằm tại nhà mới nhất

    Bài văn khấn mùng 1, ngày rằm tại nhà mới nhất

    Văn khấn mùng 1 và ngày rằm hàng tháng đầy đủ nhất năm 2022 là bài viết thuộc chủ đề Phong thủy Theo tuổi, chủ đề được nhiều bạn đọc quan tâm hiện nay !! Hôm nay, hãy cùng GIATHUECANHO tìm hiểu Bài văn khấn mùng 1 gia tiên, ngày rằm tại nhà hàng tháng đầy đủ nhất năm 2022 trong bài viết bên dưới đây nhé!

    Trong quan niệm dân gian từ xưa nay đối với người Việt, ngày mùng 1 và ngày rằm (15 âm lịch) hàng tháng là ngày để tưởng nhớ gia tiên và tạ ơn các vị thần linh. Do đó, mọi người thường sửa soạn những lễ vật thịnh soạn để dâng lên tổ tiên và những vị thần đã phù hộ, giúp đỡ mình. Vậy bạn đã biết chuẩn bị mâm lễ cúng mùng 1, rằm sao cho đúng chuẩn hay chưa? Hãy để Giathuecanho hướng dẫn cho bạn nhé. Đồng thời, chũng tôi cũng cung cấp các bài văn khấn mùng 1, ngày rằm giúp bạn gửi được những thành kính của mình.

    văn khấn mùng 1
    Văn khấn mùng 1 ngày rằm

    I. Lễ cúng thần linh, gia tiên ngày rằm cần chuẩn bị gì?

    1. Mâm cúng ngày rằm tháng Chạp

    Lễ cúng rằm tháng Chạp không yêu cầu phải quá cầu kỳ chỉ cần gia chủ thành tâm là được. Bởi đây là nghi lễ tâm linh để tưởng nhớ và gửi gắm những mong cầu về sức khỏe, may mắn và bình an cho tất cả các thành viên trong gia đình.

    Trong mâm cúng ngày rằm tháng Chạp, tuỳ vào từng địa phương và kinh tế của từng gia đình mà chuẩn bị lễ vật tương ứng. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo những cần lễ vật cơ bản như:

    • Lễ chay: hoa tươi, quả tươi, trầu cau, nước sạch, nến, hương.
    • Lễ mặn: xôi/bánh chưng, gà luộc, giò/chả, nem rán canh, các món xào,..

    2. Mâm cúng ngày rằm hàng tháng

    Theo quan niệm của các cụ ngày xưa, mâm cúng rằm thường phải chuẩn bị rất cầu kỳ với yêu cầu cả món chay và món mặn. Nhưng do cuộc sống hiện đại ngày càng bận rộng hơn nên nhiều gia đình sẽ không có thời gian để chuẩn bị đủ những lễ vật theo yêu cầu.

    Vì vậy, mâm cúng ngày rằm đã được đơn giản hoá đi tương đối nhiều. Tuy nhiên, một mâm cúng vẫn cần phải có đủ các lễ vật như: hoa quả, hoa tươi, trầu cau, hương, rượu, một ít bánh kẹo, và ly nước.

    3. Ý nghĩa bài văn khấn mùng 1 hàng tháng

    Theo quan niệm lâu đời, ngày mùng 1 được gọi là ngày sóc. Ý nghĩa chính của từ sóc là khởi đầu, bắt đầu. Đây là ngày bắt đầu của một tháng mới nên gọi là ngày sóc.

    Còn về ý nghĩa của ngày Rằm thì thường gọi là ngày vọng. Từ “Vọng” có nghĩa là nhìn xa trông rộng. Đây là ngày mặt trăng và mặt trời đối xứng nhau ở hai cực xa nhất trong tháng. Người xưa cho rằng đây là ngày mà chúng ta nhìn mặt trăng mặt trời nhất, soi chiếu vào mọi tâm hồn, con người trở nên sáng suốt trong sạch, đẩy lùi được mọi đen tối vẩn đục trong lòng của chúng ta.

    Ngày rằm rơi vào ngày 15 theo âm lịch. Mỗi tháng có một ngày rằm. Theo đó một năm có 12 ngày rằm. Trong đó, một số ngày rằm trong năm được cúng nhiều nhất là Cúng rằm tháng giêng, cúng rằm trung thu, cúng rằm tháng 7.

    Ngày Rằm tháng Giêng còn được gọi là Tết Nguyên Tiêu, đại lễ Thượng Nguyên rơi vào tháng 1 (tháng Giêng). Đây là ngày trăng tròn đầu tiên của một năm mới. Lễ cúng Rằm tháng Giêng thường được tiến hành vào giờ Ngọ ( từ 11h đến 13h) ngày chính rằm (15/1 âm lịch). Thực tế phần lớn các gia đình vẫn cúng vào ngày này, giờ giấc linh hoạt, tùy theo điều kiện thực tế.

    Người Việt xem ngày Sóc hay Vọng là ngày tưởng nhớ tổ tiên, ông bà, ông vải. Hai ngày này còn có ý nghĩa “Cát tường” xem ngày tốt xấu thấy là ngày tốt nhất trong tháng. Trên thực tế cúng vào ngày mùng 1 hay ngày Rằm hoặc cúng vào chiều ngày 30 và chiều ngày 14 hàng tháng đều được.

    4. Số nén hương được thắp và ý nghĩa của nó theo quan niệm dân gian

    SỐ NÉN NHANG Ý NGHĨA NÉN NHANG
    Thắp 1  Ngụ ý bình an cho gia chủ
    Thắp 3  Báo tin cho người thân bảo vệ người trong nhà và đánh đuổi tai ương.
    Thắp 5 Dự báo hung cát cho người khác hoặc mời gọi thần linh hiện về.
    Thắp 7 Mời gọi thiên thần, thiên binh thiên tướng, bình thường người ta ít khi thắp 7 nén.
    Thắp 9 Đây là tín hiệu cầu cứu, không cần thiết sẽ không thắp như vậy.

    Vì vậy, tùy phụ thuộc vào không gian thờ cúng, nếu nhà của gia chủ chật thì các chuyên gia phong thủy khuyên nên thắp 1 nén hương, để khói hương không ảnh hưởng đến xung quanh, đặc biệt là nhà có trẻ nhỏ, phòng tránh được hỏa hoạn..

    Mâm lễ cúng ngày rằm và mùng 1
    Mâm lễ cúng ngày rằm và mùng 1

    Dưới đây là bài văn khấn ngày rằm hàng tháng và văn khấn mùng 1 được sử dụng nhiều nhất năm 2022, mời các bạn tham khảo.

    II. Văn khấn ngày rằm, văn khấn mùng 1 gia tiên tại nhà hàng tháng

    1. Bài cúng mùng 1 ngày rằm cho Thổ Công và các vị thần

    Nam mô A Di Đà Phật

    Nam mô A Di Đà Phật

    Nam mô A Di Đà Phật (3 lạy)

    Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

    Con kính lạy Hoàng thiên, Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

    Con kính lạy ngài Đông Thần Quân.

    Con kính lạy ngài Bản gia thổ địa Long Mạch.

    Con kính lạy các ngài Ngũ phương, Ngũ thổ, Phúc đức Tôn thần.

    Con kính lạy ngài tiền hậu địa chủ tài thần.

    Con kính lạy các Tôn thần cai quản trong khu vực này.

    Tín chủ (chúng) con là:…… Ngụ tại: ……… (tên gia chủ… địa chỉ nhà)

    Hôm nay là ngày … tháng … năm … tín chủ con thành tâm sửa biện hương hoa lễ vật, kim ngân trà quả đốt nén hương thơm dâng lên trước án. Chúng con thành tâm kính mời: Ngài Kim Niên đương cai Thái Tuế chí đức Tôn thần, ngài Bản cảnh Thành hoàng Chư vị Đại Vương, ngài Đông trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân, ngài Bản gia Thổ Địa, Long Mạch Tôn thần, các ngài Ngũ Phương, Ngũ Thổ, Phúc Đức chính thần, các vị Tôn thần cai quản trong khu vực này. Cúi xin các Ngài nghe thấu lời mời thương xót tín chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù trì tín chủ chúng con toàn gia an lạc công việc hanh thông. Người người được bình an, lộc tài tăng tiến, tâm đạo mở mang, sở cầu tất ứng, sở nguyện tòng tâm.

    Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

    Nam mô A Di Đà Phật

    Nam mô A Di Đà Phật

    Nam mô A Di Đà Phật (3 lạy).


    2. Văn khấn gia tiên ngày mùng 1 ngày rằm năm 2022

    Bài cúng gia tiên số 1 năm 2022

    Nam mô a di đà Phật! (3 lần)

    – Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật.

    – Kính lạy ngài Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

    – Con kính lạy ngài Đông Trù Tư mệnh Táo phủ Thần quân, Ngũ phương Ngũ thổ, Phúc đức chính Thần.

    – Con kính lạy các ngài Thần linh cai quản trong xứ này.

    – Các cụ Cao Tằng Tổ khảo, Cao Tằng Tổ tỷ.

    – Thúc bá đệ huynh và các hương linh nội, ngoại.

    Hôm nay là ngày… tháng… năm…

    Tín chủ con là…

    Ngụ tại… cùng toàn gia quyến.

    Thành tâm sửa biện hương hoa, lễ vật, trà quả và các thứ cúng dâng, bày lên trước án.

    Chúng con thành tâm kính mời:

    – Các vị Tôn thần cai quản trong khu vực này.

    – Hương hồn Gia tiên nội, ngoại.

    Cúi xin các Ngài thương xót tín chủ.

    Giáng lâm trước án. Chứng giám lòng thành. Thụ hưởng lễ vật.

    Phù trì tín chủ chúng con:

    Toàn gia an lạc, mọi việc hanh thông,

    Người người được chữ bình an,

    Tám tiết vinh khang thịnh vượng,

    Lộc tài tăng tiến, tâm đạo mở mang

    Sở cầu tất ứng, sở nguyện tòng tâm.

    Giãi tấm lòng thành, cúi xin chứng giám.

    Cẩn cáo!

    Bài cúng gia tiên ngày rằm được nhiều nguời sử dụng trong năm 2022
    Bài cúng gia tiên ngày rằm được nhiều nguời sử dụng trong năm 2022

    Bài khấn gia tiên số 2 năm 2022

    Nam mô A Di Đà Phật

    Nam mô A Di Đà Phật

    Nam mô A Di Đà Phật! (3 lạy)

    Con lạy chín phương Trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương.

    Con kính lạy Hoàng thiên Hậu thổ chư vị Tôn thần.

    Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân cùng chư vị Tôn thần.

    Con kính lạy Tổ tiên, Hiển khảo, Hiển tỷ, chư vị Hương linh (nếu bố, mẹ còn sống thì thay bằng Tổ khảo, Tổ tỷ).

    Tín chủ (chúng) con là: …  (tên gia chủ)

    Ở tại: …   (địa chỉ nhà)

    Hôm nay là ngày… tháng… năm, gặp tiết Rằm tháng Chạp. Tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương, hoa trà quả, thắp nén tâm hương dâng lên trước án, thành tâm kính mời các ngài: Bản cảnh Thành hoàng, chư vị Đại vương, ngài Bản xứ Thần linh Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân, Ngũ phương, Long Mạch, Tài thần, cúi xin các ngài giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành thụ hưởng lễ vật.

    Chúng con kính mời các cụ Tổ khảo, Tổ tỷ, chư vị Hương linh gia tiên nội, ngoại họ…, cúi xin thương xót con cháu linh thiêng hiện về, chứng giám tâm thành, thụ hưởng lễ vật.

    Tín chủ con lại kính mời chư vị Tiền chủ, Hậu chủ ngụ tại nhà này, đồng lâm án tiền, đồng lai hâm hưởng, phù hộ cho chúng con gia đình hòa thuận, sức khỏe dồi dào, công việc phát tài, vạn sự tốt lành.

    Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

    Nam mô A Di Đà Phật

    Nam mô A Di Đà Phật

    Nam mô A Di Đà Phật! (3 lạy).

    Lưu ý: Nếu gia đình của bạn đang làm kinh doanh hay buôn bán mà có cả bàn thờ thần Tài thì bạn nên chuẩn bị cả lễ vật và bài văn khấn thần Tài trong ngày rằm nhé.


    III. Văn khấn ngày Rằm tháng Giêng ngắn gọn nhất năm 2022

    1. Bài khấn ngày rằm tháng 1

    Kính lạy Thần linh Thổ địa… Gia tiên họ…. bà cô ông mãnh, chư vị tiên linh. Hôm nay là ngày rằm tháng Giêng, năm Nhâm Dần.

    Chúng con là… Ngụ tại…

    Chúng con thành tâm, bày biện hương hoa, nghi lễ cung trần, dâng hiến Tôn Thần, đốt nén tâm hương, dốc lòng bái thỉnh.

    Kính xin phù hộ độ trì, con cháu mạnh khỏe, gia đạo bình an, sở cầu như ý.

    2. Văn khấn ngày rằm tháng giêng

    Văn khấn rằm tháng giêng chuẩn nhất và được dùng nhiều nhất năm 2022
    Văn khấn rằm tháng giêng chuẩn nhất và được dùng nhiều nhất năm 2022

    Trên đây là Văn khấn Ngày Rằm hàng tháng & Mùng 1 đầy đủ nhất năm 2022 và cập nhật đầy đủ danh sách những lễ vật cần chuẩn bị cho mâm cúng trong ngày rằm tháng Chạp và ngày rằm hàng tháng cũng như các bài văn khấn thần linh và tổ tiên đúng chuẩn. Hy vọng những thông tin này hữu ích đối với bạn!

    IV. Văn khấn Rằm Trung Thu năm 2022

    Văn khấn ngày Rằm Trung Thu được nhiều người sử dụng nhất năm 2022
    Văn khấn ngày Rằm Trung Thu được nhiều người sử dụng nhất năm 2022

    V. Bài cúng rằm tháng 7 năm 2022

    Văn khấn ngày Rằm tháng 7 được nhiều người sử dụng nhất năm 2022
    Văn khấn ngày Rằm tháng 7 được nhiều người sử dụng nhất năm 2022

    Nguồn: Invert.vn

    Cảm ơn các bạn đã đón đọc, hi vọng bạn nhận được nhiều giá trị kiến thức từ chúng tôi!
    5/5 – (1 vote)
  • Tuổi ngọ 2002 mệnh gì? 2002 tuổi con gì, hợp tuổi nào?

    Tuổi ngọ 2002 mệnh gì? 2002 tuổi con gì, hợp tuổi nào?

    Nếu bạn là người sinh năm Nhâm Ngọ 2002 ắt hẳn bạn sẽ quan tâm đến tử vi và vận mệnh đời mình sẽ như thế nào. Chẳng hạn như 2002 mệnh gì, người sinh năm 2002 tuổi con gì, con giáp nào, tuổi ngọ 2022 hợp màu gì, 2002 hợp tuổi nào,… Tất cả sẽ được Giathuecanho giải đáp ở bài viết dưới đây. Mời bạn cùng đón đọc nhé!

    Tuổi Nhâm Ngọ 2002 mệnh gì
    Sinh năm 2002 mệnh gì? Tuổi Nhâm Ngọ hợp tuổi nào & Màu gì?

    2002 tuổi con gì, cầm tinh con gì?

    Theo lịch vạn niên hay lịch dương, năm 2002 được tính bắt đầu từ ngày 12/02/2002 đến 31/01/2003. Theo lịch âm, năm 2002 là năm Nhâm Ngọ cầm tinh con Ngựa, bắt đầu từ ngày 01/01/2002 đến hết ngày 30/12/2002.

      • Xét theo Thiên can (Nhâm): người sinh năm 2002 tương hợp với Đinh, tương hình với  Bính, Mậu.
      • Xét theo Địa chi (Ngọ): người sinh năm Nhâm Ngọ 2002 tam hợp với Dần – Ngọ – Tuất và tứ hành xung với Tý – Ngọ – Mão – Dậu.

    Tuổi nhâm ngọ 2002 mệnh gì?

    Người sinh năm 2002 tuổi con Ngựa mang mệnh Mộc hay Dương Liễu Mộc nghĩa là Gỗ cây dương. Theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành, người mệnh Mộc tương sinh với mệnh Hỏa và mệnh Thủy và tương khắc với mệnh Thổ và mệnh Kim.

    Tuổi ngọ mệnh gì
    Tuổi ngọ mệnh gì

    Tử vi chi tiết cho người tuổi ngọ 2002

    Tử vị của nam và nữ sinh năm tuổi Nhâm Ngọ 2002 đều tương đối giống nhau. Cụ thể như dưới đây:

    + Cung mệnh: Mệnh Mộc – Dương Liễu Mộc – Gỗ cây dương (Nam: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh; Nữ: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh)

      • Tương sinh: Mệnh Hỏa, Thủy
      • Tương khắc: Mệnh Thổ, Kim
      • Tam hợp: Dần – Ngọ – Tuất
      • Tứ hành xung: Tý – Ngọ – Mão – Dậu

    Tuổi 2002 hợp con số gì?

      • Nam hợp các số: 6, 7, 8
      • Nữ hợp các số: 2, 5, 8, 9

    Sinh năm 2002 hợp màu gì?

    + Màu sắc hợp: 

      • Màu bản mệnh: Màu xanh lá cây, xanh nõn chuối thuộc hành Mộc.
      • Màu tương sinh: Màu đen, xanh nước biển, xanh dương thuộc hành Thủy.

    + Màu không hợp/kiêng kỵ: Màu xám, trắng, ghi thuộc hành Kim.

    sinh năm 2002 hợp màu gì
    sinh năm 2002 hợp màu gì

    Tuổi ngọ sinh năm 2002 hợp hướng nào?

      • Hướng hợp Nam mạng: Hướng Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)
      • Hướng không hợp Nam mạng: Hướng Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)
      • Hướng hợp Nữ mạng: Hướng Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
      • Hướng không hợp Nữ mạng: Hướng Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)

    Nhâm Ngọ 2002 hợp tuổi gì?

    + Bảng tuổi hợp/kỵ người năm 2002 trong kinh doanh và hôn nhân

    Nội dung Trong làm ăn Trong hôn nhân
    ✅ Tuổi hợp nam 2002 ⭐ Giáp Thân, Bính Tuất và Canh Thìn Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần và Canh Thìn
    ✅ Tuổi hợp nữ 2002 ⭐ Giáp Thân, Bính Tuất và tuổi Canh Dầ Giáp Thân, Bính Tuất, Canh Dần, Canh Thìn
    ✅ Tuổi kỵ nam 2002 ⭐ Nhâm Ngọ đồng một tuổi với bạn, Ất Dậu, Mậu Tý, Canh Ngọ, Đinh Dậu, Canh Tý và Bính Tý
    ✅ Tuổi kỵ nữ 2002 ⭐ Nhâm Ngọ, Mậu Tý, Giáp Ngọ, Đinh Dậu, Canh Tý và Bính Tý

    Tuổi nhâm ngọ 2002 sinh tháng nào tốt

    Người sinh ở mỗi tháng sẽ có số mệnh khác nhau, có thể may mắn thuận lợi, sống cuộc sống an nhàn, sung túc nhưng cũng có thể sẽ phải trải qua nhiều khó khăn, thăng trầm. Dưới đây là những điểm đặc trưng của mỗi tháng sinh của Nhâm Ngọ 2002.

    THÁNG SINH TÍNH CÁCH
     

    Tháng 1 âm lịch (Nhâm Dần)

     

    Tháng Tiết Đầu xuân – Đầu xuân là lúc dương khí đang lên, tuổi trẻ có nhiều bấp bênh nhưng sẽ dần ổn định và thăng tiến rõ rệt ở tuổi 30.ăng tiến.
    Sinh tháng 2 (Quý Mão) Tháng Tiết Kinh trập – Vận số phải bươn chải, khó khăn trùng trùng, tuy có tài nhưng thiếu quyết đoán, không có ý chí; tài lộc không nhiều. Tuy có chí nhưng thiếu quyết tâm.
    Sinh tháng 3 (Giáp Thìn) Tháng Tiết Thanh minh – Vận số tốt đẹp, tài trí hơn người, vạn sự đều thành, thông minh, giỏi giang, tinh thần hăng hái, vui vẻ. Số được như ý, có thể lập nên đại nghiệp. Cố gắng lập nghiệp càng nhiều thành quả càng cao.
    Sinh tháng 4 (Ất Tỵ)  

    Tháng Tiết Lập Hạ – Vận số tài trí hơn người, ý chí, có tấm lòng nghĩa hiệp, cuộc đời gặp nhiều may mắn, tình duyên tốt đẹp, hạnh phúc trọn vẹn và được lòng muôn dân.

     

    Sinh tháng 5 (Bính Ngọ) Tháng Tiết Mang chủng – Vận số cao quý, tài trí hơn người, người có năng lực tài giỏi, biết nhân tâm. Có số quý cách, công lợi vinh đạt, phúc lộc lâu dài, cả đời an yên.
    Sinh tháng 6 (Đinh Mùi) Tháng Tiết Tiểu thử – Vận số tốt đẹp tính tình cương trực, tốt bụng, nhiệt tình, trung thực, dễ đạt được thành công, vợ chồng vinh đạt, con cháu hiển quý. Lập đại nghiệp nhờ tận dụng thời cơ, công danh, tài lộc vẹn toàn.
    Sinh tháng 7 (Mậu Thân)  Tháng Tiết Lập thu –  Bản tính nhân từ, có tài kinh doanh, tính khí ôn hòa kinh doanh giỏi, có tố chất làm lãnh đạo. Số giàu sang, được mọi người ngưỡng mộ. Tự gầy dựng sự nghiệp được nhiều người kính nể.
    Sinh tháng 8 (Kỷ Dậu) Tháng Tiết Bạch lộ – Bản tính nhân hậu, tài trí hơn người, tài năng, trung hậu, được kính trọng, có thể gây dựng đại nghiệp, gia đạo thuận hoà.
    Sinh tháng 9 (Canh Tuất) Tháng Tiết Hàn lộ – Bản tính lương thiện và nhân, tâm mang ý chí, nhiều tham vọng nhưng thiếu quyết tâm nhưng lại thiếu năng lực. Tài vận tốt, sự nghiệp thành công nhưng không lớn.
    Sinh tháng 10 (Tân Hợi) Tháng Tiết lập Đông – Bản tính chân thành, mẫu người tâm mang ý chí, giỏi giao tiếp. Số có tài vận và sự nghiệp tốt nhưng không lớn; đời sống vợ chồng hòa thuận.
    Sinh tháng 11 (Nhâm Tý) Tháng Tiết Đại tuyết – Mệnh số kém may mắn, vất vả, vạn sự bất thành. Bản tính hướng nội, chỉ khi về già mới được thanh nhàn.
    Sinh tháng 12 (Quý Sửu) Tháng Tiết Tiểu hàn – Bản tính cứng nhắc, nghĩ gì nói đó, cuộc đời ưu phiền, sự nghiệp khó thành. Cuối đời mới có cơ hội về tài vận và hạnh phúc. Là người nhạy cảm, thẳng thắn, sống theo nguyên tắc cứng nhắc, số mệnh không tốt.

    Với những thông tin về tử vi, vận mệnh và phong thủy của tuổi Nhâm Ngọ 2002 được Giá thuê căn hộ tổng hợp mới nhất năm 2022 ở bài viết này, hi vọng bạn sẽ cảm thấy thú vị và hữu ích nhé! Tuy nhiên, các thông tin dùng để tham khảo. Bởi mọi sự thành bại đều do mỗi người chúng ta, vì vậy bạn không cần quá lo nếu đọc được những thông tin không hay nhé!

    Tạm kết bài viết sinh năm 2002 mệnh gì?

    Tuổi Nhâm Ngọ hợp tuổi nào & Màu gì? phần nào cũng đã giải đáp được các thắc mắc của các bạn. Để tìm hiểu thêm được phần nào các kiến thức về Phong thủy, tử vi, tướng mệnh. Ban có thể liên hệ với chúng tôi:

    Thông tin liên hệ:
    Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM
    Địa chỉ: Số 1 Ung Văn Khiêm, phường 25, Bình Thành, Hồ Chí Minh
    Số điện thoại: 0981 041 694
    Email: truongtainang2018@gmail.com
    Website: giathuecanho.com
    Cảm ơn các bạn đã đón đọc, hi vọng bạn nhận được nhiều giá trị kiến thức từ chúng tôi!

    5/5 – (1 vote)
  • Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc theo tuổi năm [hienthinam]

    Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc theo tuổi năm [hienthinam]

    Trong văn hóa của người phương Đông, Ngũ hành đã quá quen thuộc và đóng một vai trò quan trọng trong đời sống. Vậy ngũ hành là gì, quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc như thế nào? Hãy cùng Giathuecanho tìm hiểu cặn kẽ trong bài viết này để ứng dụng vào cuộc sống dễ dàng hơn nhé!

    Ngũ Hành là gì?

    Ngũ Hành là đại diện 5 thành tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Đây là 5 vật chất tạo nên thế giới, nó tựng trưng cho kim loại, cây, nước, lửa và đất. Những yếu tố này là không thể thiếu và có tác động rất lớn đến sự vận hành của trái đất và phát triển của con người.

    Đặc điểm của ngũ hành luôn lưu hành, luân chuyển và biến đổi không ngừng. Cũng theo quan niệm của phương Đông, ngũ hành tồn tại và được ứng dụng trong tất cả phương diện của cuộc sống. Từ con số, màu sắc, bộ phận cơ thể,…cho đến các mùa trong năm. Thậm chí mua đất hay mua nhà cũng cần phải xem xét phương diện này.

    tương khắc ngũ hành
    Ngũ hành là gì? Tìm hiểu Tương sinh tương khắc ngũ hành

    Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc

    Khi tìm hiểu về ngũ hành, chúng ta sẽ biết đến 2 quy luật được ứng dụng nhiều nhất chính là quy luật ngũ hành tương sinh và quy luật ngũ hành tương khắc. Đây cũng chính là nguyên lý cơ bản nhất để duy trì sự sống của vạn vật.

    Quy luật ngũ hành tương sinh

    Tương sinh được hiểu là sự thúc đẩy, hỗ trợ và tác động tốt đến nhau để cùng phát triển. 5 hành tố trong ngũ hành sẽ có quy luật ngũ hành tương sinh như sau:

      • Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Lửa lấy gỗ làm nguyên liệu đốt.
      • Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.
      • Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ trong đất.
      • Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch ở thể lỏng.
      • Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.

    Chúng ta dễ thấy quy luật này được ứng dụng khi việc lựa chọn những màu sắc, đồ vật hợp mệnh để đem lại may mắn. Ví dụ mệnh hỏa hợp với mệnh Thổ, nên người mệnh Hỏa cũng có thể sử dụng những vật có màu sắc đại diện của mệnh Thổ.

    Quy luật ngũ hành tương khắc

    Tương khắc mang nghĩa trai ngược với tương sinh, tức 2 ngũ hành mà tương khác nhau sẽ tạo nên sự cản trở, triệt tiêu nhau, kéo sự phát triển chậm lại.

    Quy luật này có hai mối quan hệ bao gồm cái nó khắc và cái khắc nó. Mặc dù tương khắc cho thấy sự sát phạt, áp chế nhưng nó là cái phải có để cân bằng. Tuy nhiên nếu mức độ thái quá thì sẽ dẫn đến sự diệt vong.

    Quy luật ngũ hành tương khắc được thể hiện cụ thể như sau:

      • Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
      • Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại
      • Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
      • Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
      • Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.

    Hiểu rõ quy luật tương khắc, người ta có thể tránh được những việc xui xẻo đối với mình và gia đình. Ví dụ người mệnh Thủy sẽ hạn chế hoặc không nên dùng những thứ có liên quan đến mệnh Thổ.

    Cả hai quy luật ngũ hành tương sinh và tương khắc đều đóng vai trò quan trọng đem đến sự cân bằng cho vũ trụ, chính vì vậy nó phải tồn tại song hành. Tốt nhất nên ở mức độ vừa phải, sinh nhiều quá sẽ dẫn đến sự phát triển cực độ gây ra tác hại, khắc nhiều thì vạn vật sẽ bị hủy diệt không thể phát triển.

    Bảng tương sinh tương khắc ngũ hành

    bảng ngũ hành tương sinh
    Tra cứu bảng ngũ hành tương sinh tương khắc

    Ngũ hành theo năm sinh

    Dưới đây là tổng hợp năm sinh và mệnh tương ứng cho những người sinh từ năm 1946 đến 2019, cụ thể như sau:

    – Người mệnh kim sinh năm: 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015 …

    – Người mệnh mộc sinh năm: 1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2018, 2019…

    – Người mệnh thủy sinh năm: 1944, 1945, 1952, 1953, 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013…

    – Người mệnh hỏa sinh năm: 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017,…

    – Người mệnh thổ sinh năm: 1946, 1946, 1960, 1961, 1968, 1989, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006…

    Ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc trong đời sống

    Xem hướng xây nhà, mua nhà

    Khi biết cách ứng dụng ngũ hành tương sinh vào việc xác định hướng nó sẽ đem lại những điều tốt đẹp, may mắn cho gia chủ, trong cả về gia đạo, sự nghiệp, sức khỏe,…

    – Mệnh Mộc hợp với hướng Đông, Nam và Đông Nam

    – Mệnh Kim hợp với hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc và Tây Nam

    – Mệnh Thủy thuận theo hướng Đông Nam, Bắc và Tây Bắc

    – Mệnh Hỏa phù hợp nhất hướng chính Nam

    – Cuối cùng là Mệnh Thổ hợp hướng Đông Bắc và Tây Nam.

    Xem tuổi sinh con hợp mệnh bố mẹ

    Ứng dựng ngũ hành trong việc xem tuổi nào, năm nào bố mẹ nên sinh con khá phổ biến ở nước ta. Bố mẹ cần kiểm tra xem ngũ hành của mình, xem sinh khắc với những mệnh ngũ hành nào? Sau đó, bố mẹ chọn năm sinh con có ngũ hành tương sinh, tránh chọn những năm sinh con có mệnh ngũ hành tương khắc vì sẽ không tốt.

    Sẽ có 2 trường hợp tương khắc có thể xảy ra nếu bố mẹ không tính trước ngũ hành trước khi sinh con:

    – Trường hợp Ngũ Hành của con không hợp với bố mẹ. Đây được coi là Tiểu Hung.

    – Trường hợp Ngũ hành của bố mẹ không hợp với tuổi con thì được gọi là Đại hung. Nếu trúng phải năm Ngũ Hành của bố mẹ tương khắc với con, tức là Đại hung, thì bố mẹ cần đặc biệt tránh vì sẽ ảnh hưởng không tốt đến vận mệnh của cả con lẫn bố mẹ.

    tuong sinh ngu hanh
    Ứng dụng của ngũ hành sinh khắc trong thực tế

    Áp dụng quy luật ngũ hành để chọn được mảnh đất tốt

    Từ khi có những hiểu biết về quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc, chúng ta biết cách để lựa chọn được những mảnh đất tốt để xây nhà hoặc kinh doanh. Cụ thể, khi mua đất, mua nhà bạn nên lưu ý một vài điểm sau để lựa chọn được mảnh đất tốt.

    Thứ nhất tránh ngũ hành tương khắc, phải dựa vào ngũ hành tương sinh để luận đoán mảnh đất đó.

    Thứ hai tránh những mảnh đất hình tam giác nhọn ở phương Nam vì Phương Nam tượng trưng cho hỏa, tam giác nhọn cũng biểu trưng cho hỏa. Nếu hỏa gặp hỏa sẽ có điềm xấu, dễ dẫn đến kiện tụng.

    Thứ ba lựa chọn được thế đất dáng tròn ở phương Tây là điều tốt. Phương Tây biểu trưng cho kim, kim gặp kim của hình tròn thì sẽ làm ăn phát đạt, của cải vào nhà như nước.

    Thứ tư gia chủ muốn có con cái đuề huề thì lựa chọn thế đất dài ở phương Đông sẽ rất tốt.

    Bảng tra cứu cung mệnh, ngũ hành theo tuổi từ 1930-2030

    Năm sinh Âm lịch Giải Nghĩa Ngũ hành Giải Nghĩa Cung nam Cung nữ
    1930 Canh Ngọ Thất Lý Chi Mã

    (Ngựa trong nhà)

    Thổ + Lộ Bàng Thổ

    (Đất đường đi)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    1931 Tân Mùi Đắc Lộc Chi Dương

    (Dê có lộc)

    Thổ – Lộ Bàng Thổ

    (Đất đường đi)

    Càn Kim Ly Hoả
    1932 Nhâm Thân Thanh Tú Chi Hầu

    (Khỉ thanh tú)

    Kim + Kiếm Phong Kim

    (Vàng mũi kiếm)

    Khôn Thổ Khảm Thuỷ
    1933 Quý Dậu Lâu Túc Kê

    (Gà nhà gác)

    Kim – Kiếm Phong Kim

    (Vàng mũi kiếm)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    1934 Giáp Tuất Thủ Thân Chi Cẩu

    (Chó giữ mình)

    Hỏa + Sơn Đầu Hỏa

    (Lửa trên núi)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    1935 Ất Hợi Quá Vãng Chi Trư

    (Lợn hay đi)

    Hỏa – Sơn Đầu Hỏa

    (Lửa trên núi)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    1936 Bính Tý Điền Nội Chi Thử

    (Chuột trong ruộng)

    Thủy + Giản Hạ Thủy

    (Nước khe suối)

    Khảm Thuỷ Cấn Thổ
    1937 Đinh Sửu Hồ Nội Chi Ngưu

    (Trâu trong hồ nước)

    Thủy – Giản Hạ Thủy

    (Nước khe suối)

    Ly Hoả Càn Kim
    1938 Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ

    (Hổ qua rừng)

    Thổ + Thành Đầu Thổ

    (Đất trên thành)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    1939 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố

    (Thỏ ở rừng)

    Thổ – Thành Đầu Thổ

    (Đất trên thành)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    1940 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long

    (Rồng khoan dung)

    Kim + Bạch Lạp Kim

    (Vàng sáp ong)

    Càn Kim Ly Hoả
    1941 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà

    (Rắn ngủ đông)

    Kim – Bạch Lạp Kim

    (Vàng sáp ong)

    Khôn Thổ Khảm Thuỷ
    1942 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã

    (Ngựa chiến)

    Mộc + Dương Liễu Mộc

    (Gỗ cây dương)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    1943 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương

    (Dê trong đàn)

    Mộc – Dương Liễu Mộc

    (Gỗ cây dương)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    1944 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu

    (Khỉ leo cây)

    Thủy + Tuyền Trung Thủy

    (Nước trong suối)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    1945 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê

    (Gà gáy trưa)

    Thủy – Tuyền Trung Thủy

    (Nước trong suối)

    Khảm Thuỷ Cấn Thổ
    1946 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu

    (Chó đang ngủ)

    Thổ + Ốc Thượng Thổ

    (Đất nóc nhà)

    Ly Hoả Càn Kim
    1947 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư

    (Lợn qua núi)

    Thổ – Ốc Thượng Thổ

    (Đất nóc nhà)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    1948 Mậu Tý Thương Nội Chi Trư

    (Chuột trong kho)

    Hỏa + Thích Lịch Hỏa

    (Lửa sấm sét)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    1949 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu

    (Trâu trong chuồng)

    Hỏa – Thích Lịch Hỏa

    (Lửa sấm sét)

    Càn Kim Ly Hoả
    1950 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ

    (Hổ xuống núi)

    Mộc + Tùng Bách Mộc

    (Gỗ tùng bách)

    Khôn Thổ Khảm Thuỷ
    1951 Tân Mão Ẩn Huyệt Chi Thố

    (Thỏ trong hang)

    Mộc – Tùng Bách Mộc

    (Gỗ tùng bách)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    1952 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long

    (Rồng phun mưa)

    Thủy + Trường Lưu Thủy

    (Nước chảy mạnh)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    1953 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà

    (Rắn trong cỏ)

    Thủy – Trường Lưu Thủy

    (Nước chảy mạnh)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    1954 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã

    (Ngựa trong mây)

    Kim + Sa Trung Kim

    (Vàng trong cát)

    Khảm Thuỷ Cấn Thổ
    1955 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương

    (Dê được quý mến)

    Kim – Sa Trung Kim

    (Vàng trong cát)

    Ly Hoả Càn Kim
    1956 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu

    (Khỉ trên núi)

    Hỏa + Sơn Hạ Hỏa

    (Lửa trên núi)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    1957 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê

    (Gà độc thân)

    Hỏa – Sơn Hạ Hỏa

    (Lửa trên núi)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    1958 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu

    (Chó vào núi)

    Mộc + Bình Địa Mộc

    (Gỗ đồng bằng)

    Càn Kim Ly Hoả
    1959 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư

    (Lợn trong tu viện)

    Mộc – Bình Địa Mộc

    (Gỗ đồng bằng)

    Khôn Thổ Khảm Thuỷ
    1960 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử

    (Chuột trên xà)

    Thổ + Bích Thượng Thổ

    (Đất tò vò)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    1961 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu

    (Trâu trên đường)

    Thổ – Bích Thượng Thổ

    (Đất tò vò)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    1962 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ

    (Hổ qua rừng)

    Kim + Kim Bạch Kim

    (Vàng pha bạc)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    1963 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố

    (Thỏ qua rừng)

    Kim – Kim Bạch Kim

    (Vàng pha bạc)

    Khảm Thuỷ Cấn Thổ
    1964 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm

    (Rồng ẩn ở đầm)

    Hỏa + Phú Đăng Hỏa

    (Lửa đèn to)

    Ly Hoả Càn Kim
    1965 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà

    (Rắn rời hang)

    Hỏa – Phú Đăng Hỏa

    (Lửa đèn to)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    1966 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã

    (Ngựa chạy trên đường)

    Thủy+ Thiên Hà Thủy

    (Nước trên trời)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    1967 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương

    (Dê lạc đàn)

    Thủy– Thiên Hà Thủy

    (Nước trên trời)

    Càn Kim Ly Hoả
    1968 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu

    (Khỉ độc thân)

    Thổ+ Đại Trạch Thổ

    (Đất nền nhà)

    Khôn Thổ Khảm Thuỷ
    1969 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê

    (Gà gáy)

    Thổ– Đại Trạch Thổ

    (Đất nền nhà)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    1970 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu

    (Chó nhà chùa)

    Kim+ Thoa Xuyến Kim

    (Vàng trang sức)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    1971 Tân Hợi Khuyên Dưỡng Chi Trư

    (Lợn nuôi nhốt)

    Kim– Thoa Xuyến Kim

    (Vàng trang sức)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    1972 Nhâm Tý Sơn Thượng Chi Thử

    (Chuột trên núi)

    Mộc + Tang Đố Mộc

    (Gỗ cây dâu)

    Khảm Thuỷ Cấn Thổ
    1973 Quý Sửu Lan Ngoại Chi Ngưu

    (Trâu ngoài chuồng)

    Mộc – Tang Đố Mộc

    (Gỗ cây dâu)

    Ly Hoả Càn Kim
    1974 Giáp Dần Lập Định Chi Hổ

    (Hổ tự lập)

    Thủy+ Đại Khe Thủy

    (Nước khe lớn)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    1975 Ất Mão Đắc Đạo Chi Thố

    (Thỏ đắc đạo)

    Thủy– Đại Khe Thủy

    (Nước khe lớn)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    1976 Bính Thìn Thiên Thượng Chi Long

    (Rồng trên trời)

    Thổ+ Sa Trung Thổ

    (Đất pha cát)

    Càn Kim Ly Hoả
    1977 Đinh Tỵ Đầm Nội Chi Xà

    (Rắn trong đầm)

    Thổ– Sa Trung Thổ

    (Đất pha cát)

    Khôn Thổ Khảm Thuỷ
    1978 Mậu Ngọ Cứu Nội Chi Mã

    (Ngựa trong chuồng)

    Hỏa+ Thiên Thượng Hỏa

    (Lửa trên trời)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    1979 Kỷ Mùi Thảo Dã Chi Dương

    (Dê đồng cỏ)

    Hỏa– Thiên Thượng Hỏa

    (Lửa trên trời)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    1980 Canh Thân Thực Quả Chi Hầu

    (Khỉ ăn hoa quả)

    Mộc+ Thạch Lựu Mộc

    (Gỗ cây lựu đá)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    1981 Tân Dậu Long Tàng Chi Kê

    (Gà trong lồng)

    Mộc – Thạch Lựu Mộc

    (Gỗ cây lựu đá)

    Khảm Thuỷ Cấn Thổ
    1982 Nhâm Tuất Cố Gia Chi Khuyển

    (Chó về nhà)

    Thủy + Đại Hải Thủy

    (Nước biển lớn)

    Ly Hoả Càn Kim
    1983 Quý Hợi Lâm Hạ Chi Trư

    (Lợn trong rừng)

    Thủy – Đại Hải Thủy

    (Nước biển lớn)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    1984 Giáp Tý Ốc Thượng Chi Thử

    (Chuột ở nóc nhà)

    Kim + Hải Trung Kim

    (Vàng trong biển)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    1985 Ất Sửu Hải Nội Chi Ngưu

    (Trâu trong biển)

    Kim – Hải Trung Kim

    (Vàng trong biển)

    Càn Kim Ly Hoả
    1986 Bính Dần Sơn Lâm Chi Hổ

    (Hổ trong rừng)

    Hỏa + Lư Trung Hỏa

    (Lửa trong lò)

    Khôn Thổ Khảm Thuỷ
    1987 Đinh Mão Vọng Nguyệt Chi Thố

    (Thỏ ngắm trăng)

    Hỏa – Lư Trung Hỏa

    (Lửa trong lò)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    1988 Mậu Thìn Thanh Ôn Chi Long

    (Rồng ôn hoà)

    Mộc + Đại Lâm Mộc

    (Gỗ rừng già)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    1989 Kỷ Tỵ Phúc Khí Chi Xà

    (Rắn có phúc)

    Mộc – Đại Lâm Mộc

    (Gỗ rừng già)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    1990 Canh Ngọ Thất Lý Chi Mã

    (Ngựa trong nhà)

    Thổ + Lộ Bàng Thổ

    (Đất đường đi)

    Khảm Thuỷ Cấn Thổ
    1991 Tân Mùi Đắc Lộc Chi Dương

    (Dê có lộc)

    Thổ – Lộ Bàng Thổ

    (Đất đường đi)

    Ly Hoả Càn Kim
    1992 Nhâm Thân Thanh Tú Chi Hầu

    (Khỉ thanh tú)

    Kim + Kiếm Phong Kim

    (Vàng mũi kiếm)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    1993 Quý Dậu Lâu Túc Kê

    (Gà nhà gác)

    Kim – Kiếm Phong Kim

    (Vàng mũi kiếm)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    1994 Giáp Tuất Thủ Thân Chi Cẩu

    (Chó giữ mình)

    Hỏa + Sơn Đầu Hỏa

    (Lửa trên núi)

    Càn Kim Ly Hoả
    1995 Ất Hợi Quá Vãng Chi Trư

    (Lợn hay đi)

    Hỏa – Sơn Đầu Hỏa

    (Lửa trên núi)

    Khôn Thổ Khảm Thuỷ
    1996 Bính Tý Điền Nội Chi Thử

    (Chuột trong ruộng)

    Thủy + Giản Hạ Thủy

    (Nước khe suối)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    1997 Đinh Sửu Hồ Nội Chi Ngưu

    (Trâu trong hồ nước)

    Thủy – Giản Hạ Thủy

    (Nước khe suối)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    1998 Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ

    (Hổ qua rừng)

    Thổ + Thành Đầu Thổ

    (Đất trên thành)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    1999 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố

    (Thỏ ở rừng)

    Thổ – Thành Đầu Thổ

    (Đất trên thành)

    Khảm Thuỷ Cấn Thổ
    2000 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long

    (Rồng khoan dung)

    Kim + Bạch Lạp Kim

    (Vàng sáp ong)

    Ly Hoả Càn Kim
    2001 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà

    (Rắn ngủ đông)

    Kim – Bạch Lạp Kim

    (Vàng sáp ong)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    2002 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã

    (Ngựa chiến)

    Mộc + Dương Liễu Mộc

    (Gỗ cây dương)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    2003 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương

    (Dê trong đàn)

    Mộc – Dương Liễu Mộc

    (Gỗ cây dương)

    Càn Kim Ly Hoả
    2004 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu

    (Khỉ leo cây)

    Thủy + Tuyền Trung Thủy

    (Nước trong suối)

    Khôn Thổ Khảm Thuỷ
    2005 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê

    (Gà gáy trưa)

    Thủy – Tuyền Trung Thủy

    (Nước trong suối)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    2006 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu

    (Chó đang ngủ)

    Thổ + Ốc Thượng Thổ

    (Đất nóc nhà)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    2007 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư

    (Lợn qua núi)

    Thổ – Ốc Thượng Thổ

    (Đất nóc nhà)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    2008 Mậu Tý Thương Nội Chi Thư

    (Chuột trong kho)

    Hỏa + Thích Lịch Hỏa

    (Lửa sấm sét)

    Khảm Thuỷ Cấn Thổ
    2009 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu

    (Trâu trong chuồng)

    Hỏa – Thích Lịch Hỏa

    (Lửa sấm sét)

    Ly Hoả Càn Kim
    2010 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ

    (Hổ xuống núi)

    Mộc + Tùng Bách Mộc

    (Gỗ tùng bách)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    2011 Tân Mão Ẩn HuyệtChi Thố

    (Thỏ)

    Mộc – Tùng Bách Mộc

    (Gỗ tùng bách)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    2012 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long

    (Rồng phun mưa)

    Thủy + Trường Lưu Thủy

    (Nước chảy mạnh)

    Càn Kim Ly Hoả
    2013 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà

    (Rắn trong cỏ)

    Thủy – Trường Lưu Thủy

    (Nước chảy mạnh)

    Khôn Thổ Khảm Thuỷ
    2014 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã

    (Ngựa trong mây)

    Kim + Sa Trung Kim

    (Vàng trong cát)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    2015 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương

    (Dê được quý mến)

    Kim – Sa Trung Kim

    (Vàng trong cát)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    2016 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu

    (Khỉ trên núi)

    Hỏa + Sơn Hạ Hỏa

    (Lửa trên núi)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    2017 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê

    (Gà độc thân)

    Hỏa – Sơn Hạ Hỏa

    (Lửa trên núi)

    Khảm Thuỷ Cấn Thổ
    2018 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu

    (Chó vào núi)

    Mộc + Bình Địa Mộc

    (Gỗ đồng bằng)

    Ly Hoả Càn Kim
    2019 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư

    (Lợn trong tu viện)

    Mộc – Bình Địa Mộc

    (Gỗ đồng bằng)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    2020 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử

    (Chuột trên xà)

    Thổ + Bích Thượng Thổ

    (Đất tò vò)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    2021 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu

    (Trâu trên đường)

    Thổ – Bích Thượng Thổ

    (Đất tò vò)

    Càn Kim Ly Hỏa
    2022 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ

    (Hổ qua rừng)

    Kim + Kim Bạch Kim

    (Vàng pha bạc)

    Khôn Thổ Khảm Thủy
    2023 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố

    (Thỏ qua rừng)

    Kim – Kim Bạch Kim

    (Vàng pha bạc)

    Tốn Mộc Khôn Thổ
    2024 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm

    (Rồng ẩn ở đầm)

    Hỏa + Phú Đăng Hỏa

    (Lửa đèn to)

    Chấn Mộc Chấn Mộc
    2025 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà

    (Rắn rời hang)

    Hỏa – Phú Đăng Hỏa

    (Lửa đèn to)

    Khôn Thổ Tốn Mộc
    2026 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã

    (Ngựa chạy trên đường)

    Thủy + Thiên Hà Thủy

    (Nước trên trời)

    Khảm Thủy Cấn Thổ
    2027 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương

    (Dê lạc đàn)

    Thủy – Thiên Hà Thủy

    (Nước trên trời)

    Ly Hỏa Càn Kim
    2028 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu

    (Khỉ độc thân)

    Thổ + Đại Trạch Thổ

    (Đất nền nhà)

    Cấn Thổ Đoài Kim
    2029 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê

    (Gà gáy)

    Thổ – Đại Trạch Thổ

    (Đất nền nhà)

    Đoài Kim Cấn Thổ
    2030 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu

    (Chó nhà chùa)

    Kim + Thoa Xuyến Kim

    (Vàng trang sức)

    Càn Kim Ly Hỏa

    Trên đây là tất cả những thông tin bạn nên nắm về quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc để biết cách ứng dụng chúng vào đời sống, giúp bạn gặp nhiều điều may mắn, tốt lành; đồng thời tránh được những trắc trở, hiểm họa khó lường.

    Cảm ơn các bạn đã đón đọc, hi vọng bạn nhận được nhiều giá trị kiến thức từ chúng tôi!

    2.3/5 – (3 votes)