Category: Kiến thức bất động sản

  • Văn phòng ảo là gì? Những lợi ích khi thuê văn phòng ảo

    Văn phòng ảo là gì? Những lợi ích khi thuê văn phòng ảo

    Trên thế giới hình thức văn phòng ảo đã phát triển từ rất lâu. Tuy nhiên, tại Việt Nam vẫn còn khá nhiều người bỡ ngỡ và không biết văn phòng ảo là gì, nó được sử dụng với mục đích như thế nào. Để tìm hiểu về hình thức đặc biệt, mời bạn cùng GIATHUECANHO tham khảo những thông tin hữu ích trong bài viết này nhé!

    I. Văn phòng ảo là gì?

    Bạn từng nghe qua về văn phòng ảo, văn phòng chia sẻ nhưng không hiểu văn phòng ảo gì? Thực tế đây là một khái niệm dùng để chỉ dịch vụ cho thuê văn phòng dùng để giao dịch, đăng ký kinh doanh mà không cần đến diện diện tích thực tế.

    Văn phòng ảo còn có tên gọi khác là văn phòng cho thuê diện tích “0m2”. Tại đây có đầy đủ các dịch vụ như: Địa chỉ giao dịch, số điện thoại, nhân viên lễ tên, biển hiệu, BHXH… Ngoài ta, tại đây còn có dịch vụ cho thuê phòng họp, gặp gỡ đối tác tính phí theo giờ. Khi sử dụng dịch vụ này, bạn không cần phải chuẩn bị các trang thiết bị, đồ đạc mà chỉ cần đặt thêm biển hiệu, logo công ty.

    Khi lựa chọn văn phòng ảo, doanh nghiệp của bạn không cần bố trí nhân viên làm việc thường trực. Tại đây có một bộ phận nhân sự riêng, hỗ trợ khách hàng trong việc trả lời điện thoại, email cũng như giấy tờ liên quan. Tất cả các thông tin nhận được sẽ được gửi cho khách hàng nhanh chóng, đúng theo trình tự và quy định.

    Nếu bạn vẫn còn băn khoăn văn phòng ảo là gì, có thể hiểu đơn giản như sau: Văn phòng ảo là hình thức cho thuê địa điểm để doanh nghiệp, công ty đăng ký kinh doanh. Nó giúp tiết kiệm một khoản chi phí lớn so với việc thuê văn phòng tại các tòa nhà.

    văn phòng ảo là gì
    văn phòng ảo là gì

    II. Lợi ích khi lựa chọn thuê văn phòng ảo?

    Tại các đất nước phát triển, văn phòng ảo là hình thức khá quen thuộc và thường gặp. Tuy nhiên, hình thức này chỉ mới xuất hiện ở Việt Nam vài năm trở lại.

    • Giảm thiểu tối đa chi phí

    Hiện nay dịch vụ cho thuê văn phòng ảo Hồ Chí Minh khá phổ biến. Đây được xem là phương pháp tối ưu giúp các doanh nghiệp nhỏ tiết kiệm chi phí vốn ban đầu, đặc biệt là tại các khu vực đắt đỏ như TP.HCM. Bạn không phải bỏ ra một số tiền lớn để thuê văn phòng dài hạn hay trang bị thiết bị, máy móc, dịch vụ… Giá thuê dịch vụ văn phòng ảo thường khá rẻ nhưng bạn có thể hưởng đầy đủ các tiện ích như một văn phòng thật. Tại TPHCM, khu vực sôi nổi với thị trường cho thuê văn phòng ảo nhất có thể Bình Thạnh. Nhu cầu thuê văn phòng ảo Bình Thạnh luôn ở mức cao do lợi thế về vị trí liền kề trung tâm và có mức giá thuê cũng rẻ hơn.

    Có thể bạn quan tâm: Hoạch toán chi phí thuê văn phòng vào đâu và cách làm?

    • Địa chỉ uy tín, dễ định vị

    Các văn phòng cho thuê thường được đặt ở các khu dân cư lớn, các tòa nhà cao ốc,.. Với đa phần vị trí ở mặt tiền đường lớn. Do vậy, đối tác, khách hàng của bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm được địa chỉ, cũng như tăng thêm phần uy tín cho doanh nghiệp của bạn.

    Hơn nữa, các vị trí này luôn cố định. Mà để có thể tạo dựng được niềm tin đối với đối tác, doanh nghiệp cần phải có địa chỉ kinh doanh, làm việc ổn định. Nó giống như một “hợp đồng bảo hiểm” để khách hàng có thể yên tâm khi làm việc, giao dịch với đơn vị bạn.

    van phong ao la gi
    van phong ao la gi
    • Đội ngũ lễ lân, nhân viên đại diện chuyên nghiệp

    Tại văn phòng ảo có sẵn đội ngũ nhân viên lễ tân, nhân viên đại diện chuyên nghiệp có trách nhiệm cao. Họ làm nhiệm vụ trả lời điện thoại, fax, nhận bưu phẩm và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tiếp khách, xử lý công việc trong phạm vi cho phép. Các thông tin này sẽ được gửi đầy đủ, chi tiết theo báo cáo công việc hàng ngày thông qua email, giúp bạn dễ dàng kiểm tra, quản lý.

    • Trang bị đầy đủ nội thất, đồ dùng cần thiết

    Thiết bị, máy móc văn phòng được trang bị đầy đủ, bao gồm: bàn ghế làm việc, tủ đựng hồ sơ, điện thoại, bàn tiếp khách, điều hòa, Internet tốc độ cao… Không gian làm việc đều bài trí khoa học, chuyên nghiệp, ấn tượng và rộng rãi. Đây cũng là yếu tố giúp nâng cao hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp trong mắt khách hàng, đối tác.

    • Vị trí đắt giá tại các khu phố lớn

    Thông thường, văn phòng ảo thường được đặt tại các mặt tiền của khu phố lớn, giao thông thuận lợi. Do đó bạn có thể dễ dàng di chuyển đến các địa điểm như ngân hàng, khách sạn, nhà hàng để giao dịch và tiếp khách…

    van phong ao mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp
    van phong ao mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp
    • Thời gian làm việc linh hoạt

    Bạn có thể làm việc ở bất cứ đâu, không nhất thiết phải đến văn phòng. Thời gian làm việc sẽ linh hoạt hơn, giúp bạn chủ động hơn trong công việc.

    • Tương tác với khách hàng mọi lúc mọi nơi

    Việc kết nối tương tác với đối tác, khách hàng diễn ra thuận lợi hơn nhờ hệ thống thông tin liên lạc được trang bị giúp doanh nghiệp tiếp nhận thư từ, fax, điện thoại,… một cách nhanh chóng, chính xác.

    III. Những hạn chế của dịch vụ văn phòng ảo

    • Hạn chế về mặt pháp lý

    Dịch vụ văn phòng ảo đã không còn quá xa lạ đối với mọi người, tuy nhiên trên phương diện pháp lý thì loại dịch vụ này vẫn còn mới. Việc cấp phép kinh doanh chưa được xử lý triệt để. Nhưng nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ, cùng với các chính sách khởi nghiệp được hỗ trợ của chính phủ, nên điều luật liên quan đến văn phòng ảo đã có nhiều sửa đổi. Cho nên, nếu các doanh nghiệp có giao dịch rõ ràng với khách hàng, có giấy phép đăng ký kinh doanh hợp lệ, thì việc xin cấp phép kinh doanh không quá khó khăn

    • Hạn chế về thời gian

    Đây là văn phòng ảo nên không có vị trí phòng họp cố định. Do vậy, việc gặp gỡ đối tác sẽ trở nên khó khăn hơn. Muốn gặp đối tác để trao đổi công việc thì phải lên lịch và đặt trước với bên cho thuê để họ xếp lịch. Vì trong một tòa nhà văn phòng cho thuê có quá nhiều doanh nghiệp nên lịch hẹn có thể bị trùng. Đây là điểm hạn chế của loại hình này.

    một số điểm hạn chế của van phong ao
    một số điểm hạn chế của van phong ao
    • Hạn chế trong việc tương tác

    Bạn sẽ không có cơ hội tương tác trực tiếp với những thông tin, tài liệu được chuyển đến văn phòng. Bạn phải đợi nhân viên lễ tân tại địa chỉ văn phòng ảo hỗ trợ tiếp nhận và chuyển qua cho bạn.

    • Phát sinh chi phí

    Giá thuê văn phòng có thể sẽ phát sinh thêm khi chúng ta sử dụng phòng họp hoặc một số chi phí ngoài ý muốn.

    • Không đảm bảo sự riêng tư

    Việc không đảm bảo riêng tư và ổn định vị trí ngồi làm trong khi làm việc sẽ gây khó khăn cho nhân viên.

    IV. Đối tượng thuê văn phòng ảo?

    Tùy thuộc vào mục tiêu hướng tới mà có nhiều đối tượng thuê văn phòng ảo khác nhau.

    • Các doanh nghiệp vừa và nhỏ muốn mở rộng thêm chi nhánh

    Với các doanh nghiệp vừa và nhỏ muốn tiết kiệm chi phí thuê văn phòng khi mở rộng chi nhánh thường tìm đến văn phòng ảo. Như vậy sẽ phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, tối ưu được nhân sự, tận dụng nguồn lực và tài nguyên sẵn có.

    • Các doanh nghiệp nước ngoài muốn tìm văn phòng tại Việt Nam

    Các doanh nghiệp nước ngoài thuê văn phòng ảo trong thời gian ngắn hạn với mục đích thăm dò thị trường. Vì nếu muốn mở văn phòng đại diện tại Việt Nam thì sẽ tốn khá nhiều thời gian trong việc làm hồ sơ, thủ tục pháp lý. Nên đây sẽ là sự lựa chọn tối ưu nhất.

    • Các doanh nghiệp muốn mở văn phòng đại diện

    Việc mở một văn phòng đại diện ủy quyền của công ty sẽ được rút ngắn hơn nhất nhiều khi lựa chọn văn phòng ảo.  Bởi những văn phòng này thường nằm ở những vị trí đắt giá, sẽ tạo nhiều thuận lợi trong kinh doanh.

    • Các công ty StartUp

    Với các công ty khởi nghiệp có khá nhiều khó khăn trong việc thuê văn phòng, làm thủ tục giấy tờ,… Việc lựa chọn văn phòng ảo sẽ giúp cho công ty được khá nhiều thời gian và chi phí.

    dich vu van phong ao phù hợp với nhiều đối tượng
    dich vu van phong ao phù hợp với nhiều đối tượng

    V. Văn phòng ảo có hợp pháp không?

    1. Tính hợp pháp của văn phòng ảo

    Mặc dù, trong luật doanh nghiệp Việt Nam chưa xuất hiện cụm từ “văn phòng ảo” nhưng đã có quy định rõ ràng về trụ sở giao dịch:

    • Phải có đầy đủ địa chỉ giao dịch và phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam
    • Phải có đầy đủ thông tin về công ty: địa chỉ ở đâu, số nhà rõ ràng, tên đường, phường, tỉnh/thành phố,…, kèm theo số điện thoại và số phát nếu có.

    Do đó, hiện nay việc sử dụng văn phòng ảo làm trụ sở kinh doanh là hoàn toàn phù hợp với luật doanh nghiệp Việt Nam. Chưa có cơ chế nào xử lí đối với vấn đề này. Các doanh nghiệp cũng không bị làm khó trong việc thành lập và vận hành doanh nghiệp.

    Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn phải trung thực khi khai báo thông tin trụ sở kinh doanh với Sở kế hoạch và đầu tư nhé.

    van phong ao là giải pháp được nhiều doanh nghiệp lựa chọn
    van phong ao là giải pháp được nhiều doanh nghiệp lựa chọn

    2. Ý kiến chuyên gia về dịch vụ văn phòng ảo

    Loại hình văn phòng ảo giúp các doanh nghiệp giảm thiểu tối đã các chi phí thuê văn phòng, giúp tiếp cận với khách hàng tiềm năng ở mọi lúc mọi nơi. Tuy nhiên, có nhiều ý kiến xoay quanh về vấn đề văn phòng ảo. Có người cho rằng việc doanh nghiệp sử dụng văn phòng ảo sẽ dễ trốn thuế, làm việc trái pháp luật.

    Theo ý kiến của chuyên gia về dịch vụ này, dù là văn phòng ảo hay thật đều hoạt động có mục đích riêng, có người giám sát. Có làm những việc trái pháp luật hay không điều đó không phụ thuộc vào việc sử dụng văn phòng ảo. Nó phụ thuộc vào chính người điều hành, giám sát doanh nghiệp đó.  Vì trước đây, khi mô hình văn phòng ảo chưa ra đời thì vẫn tồn tại tình trạng này.

    Văn phòng ảo hay thật không quan trọng. Vấn đề cốt lõi ở đây là nên quản lý con người chứ không phải quản lý trụ sở, văn phòng. Bởi mỗi doanh nghiệp đều có người đại diện, người đứng đầu. Và chính những người đó sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về hoạt động của doanh nghiệp.

    VI. Có nên thuê văn phòng ảo không?

    Sau khi tìm hiểu về văn phòng ảo là gì, vẫn còn khá nhiều doanh nghiệp, công ty phân vân về việc có nên lựa chọn hình thức này hay không. Thực tế cho thấy, việc sử dụng loại hình văn phòng ảo mang lại rất nhiều lợi ích, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Nó mang đến cho bạn một địa chỉ làm việc, đón tiếp đối tác chuyên nghiệp, thuận lợi. Từ đó tạo dựng hình ảnh chuyên nghiệp, nâng tầm uy tín của đơn vị trong mắt khách hàng.

    Đặc biệt là hiện nay, các dịch vụ cho thuê văn phòng cung cấp dịch vụ tương đối chất lượng, có thể đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Giá thuê văn phòng cũng khá rẻ, phù hợp với đại đa số các doanh nghiệp nhỏ hay mới bắt đầu khởi nghiệp.

    văn phòng ảo tiếng anh là gì
    văn phòng ảo tiếng anh là gì

    VII. Kinh nghiệm thuê văn phòng ảo uy tín tại TPHCM

    Để không tốn tiền vô ích khi đi thuê mô hình văn phòng này. Bạn cần lưu ý một số điều sau đây:

    • TÌm hiểu kĩ đối tác cho thuê văn phòng là ai

    Đầu tiên khi quyết định đi thuê văn phòng ảo bạn nên tìm hiểu kĩ đối tác cho thuê là ai. Hiện nay, mạng Internet phát triển, việc tìm kiếm thông tin về dịch vụ bạn định sử dụng không còn khó khăn. Vì vậy nên thăm hỏi, tìm kiếm các thông tin về đối tác một cách kĩ càng để tránh những trường hợp không mong muốn xảy ra.

    Bên cạnh đó, bạn cần đối tác cho thuê đưa ra hợp đồng cho thuê rõ ràng: địa chỉ thuê, giá cả thuê, các tiện ích được phép sử dụng của văn phòng,…

    • Nội dung hợp đồng cho thuê phải rõ ràng

    Hợp đồng cho thuê cần được soạn thảo đầy đủ chi tiết, rõ ràng, không mập mờ. Ít nhất là có các thông tin sau:

    • Thông tin cơ bản về bên thuê và bên cho thuê
    • Thời hạn hợp đồng là bao lâu
    • Giá thuê của văn phòng như thế nào
    • Thông tin về địa chỉ của văn phòng
    • Các quy định khi chấm dứt hợp đồng.
    • Đến tận nơi xem xét

    Bạn nên đến tận nơi để xem xét văn phòng cho thuê có đúng như mô tả không. Vị trí, địa chỉ có đúng như đã đề cập ở hợp đồng hay không. Cơ sở vật chất còn tốt hay không.

    kinh nghiệm tìm các văn phòng ảo uy tín

    VIII.Những lưu ý khi thuê văn phòng ảo

    • Địa điểm đặt văn phòng ảo

    Không nên chọn các văn phòng trong hẻm nhỏ, khó tìm. Mặc dù chi phí có giảm đi đôi chút, nhưng như vậy sẽ làm địa chỉ công ty của bạn khó tìm kiếm hơn.

    Hãy chọn nơi dễ tìm kiếm, định vị được trên Google Map để khách hàng tìm đến công ty bạn dễ dàng hơn.

    Nếu công ty bạn kinh doanh về mảng du lịch, bất động sản, dịch vụ thì nên đặt văn phòng tại trung tâm thành phố là điều quá tốt.

    • Tính pháp lý của văn tòa nhà

    Khi muốn chọn tòa nhà nào đặt làm văn phòng ảo thì phải tìm hiểu tính pháp lý của tòa nhà thật rõ ràng. Hãy đến trực tiếp tòa nhà để trao đổi với nhân viên kĩ lưỡng hơn về vấn đề này. Vì nếu bạn chọn phải tòa nhà đang gặp vấn đề pháp lí sẽ khiến công việc kinh doanh của bạn gặp trở ngại.

    Vì vậy, hãy kiểm tra xem tòa nhà có thuộc diện được áp dụng văn phòng ảo hay không bằng các hợp đồng mẫu, công ty đang vận hành.

    • Bảng giá dịch vụ văn phòng

    Truy cập vào website cung cấp dịch vụ cho thuê văn phòng ảo giá rẻ để tham khảo giá thuê.

    Cân nhắc, so sánh khi đưa ra lựa chọn cuối cùng. Xem thử với mức giá đó thì giá trị mình nhận lại được có xứng đáng hay không.

    Thông thường sẽ có những chương trình ưu đãi đặc biệt. Nên bạn hãy liên hệ để có được chính sách ưu đãi tốt nhất nhé.

    nhiều điểm tiện lợi khi sử dụng loại hình văn phòng ảo
    nhiều điểm tiện lợi khi sử dụng loại hình văn phòng ảo
    • Tham khảo điều khoản hợp đồng

    Điều khoản hợp đồng chính là ràng buộc giữa đơn vị cho thuê và người thuê. Các vấn đề về thời gian thuê, giá cả,… phải được thỏa thuận phù hợp

    Xem xét các chính sách dịch vụ đi kèm, hãy làm rõ vấn đề này để doanh nghiệp không bỏ qua tiện ích nào và hoạt động hiệu quả hơn

    Chú ý các quy định khi hủy hợp đồng, thanh lý hợp đồng

    Các cam kết về những điều nên làm và không bên làm của hai bên

    • Thời gian thuê văn phòng ảo

    Đây cũng là một điểm đáng lưu ý khi đi thuê văn phòng. Thông thường, một hợp đồng cho thuê văn phòng ảo kéo dài từ 6 tháng đến vài năm. Nhưng bạn nên kí 12 tháng cho mỗi hợp đồng. Bởi đây là khoảng thời gian thích hợp để bạn nâng cấp văn phòng hoặc chuyển sang loại hình khác.

    Tuy nhiên, bạn cần nên định hướng rõ mục tiêu lâu dài cho doanh nghiệp. Hạn chế việc thay đổi địa chỉ công ty thường xuyên. Như vậy sẽ rất tốn kém.

    Đó là 5 điểm bạn cần lưu ý khi thuê văn phòng ảo. Tốt nhất hãy lựa chọn một đơn vị chuyên về dịch vụ cho thuê văn phòng đáng tin tưởng để bạn gửi gắm doanh nghiệp của mình. Có như vậy, việc kinh doanh của bạn sẽ nhanh chóng phát triển với chi phí tốt nhất.

    Lời kết

    Ở nước ngoài, hình thức văn phòng ảo rất phổ biến và được ưa chuộng. Nó mang đến những lợi ích thiết thực, giúp doanh nghiệp tiết kiệm một khoản chi phí vốn ban đầu không nhỏ. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc văn phòng ảo là gì, hãy liên hệ cho GIATHUECANHO. Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu tìm văn phòng ảo cho thuê, hãy liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ mang đến cho bạn không gian làm việc chuyên nghiệp, đẳng cấp với mức chi phí hấp dẫn.

    Địa chỉ văn phòng: 51E Lê Trực, phường 7, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh.

    Hotline: 0981 041 694

    Email: truongtanang2018@gmail.com.

  • Khái niệm khu dân cư là gì? Quy định khu dân cư cần biết

    Khái niệm khu dân cư là gì? Quy định khu dân cư cần biết

    Khu dân cư là gì? Chúng ta có thể được nghe nói nhiều về cụm từ này nhưng không phải ai cũng hiểu rõ các đặc điểm cũng như quy định của khu dân cư. Hôm nay hãy cùng làm rõ định nghĩa khu dân cư và những vấn đề liên quan cùng với GIATHUECANHO nhé.

    Thế nào là khu dân cư?

    Định nghĩa khu dân cư là gì?

    1-Khu-dan-cu-co-nhieu-dac-diem-rieng
    Đất khu dân cư là gì? Khám phá định nghĩa

    Có thể nói, “khu dân cư” là cụm từ chưa có sự phổ biến nhất định bởi nó không có mặt trong hầu hết những quyển từ điển Tiếng Việt. Đồng thời, trong những văn bản pháp luật cũng chưa đề cập đến cụm “khu dân cư”. Tuy nhiên, đây lại là cụm từ rất phổ biến và được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Vậy khu dân cư hay cụm dân cư là gì?

    Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2012/TT-BCA, khái niệm khu dân cư được định nghĩa là: “Khu dân cư là nơi tập hợp người dân, hộ gia đình cư trú tập trung trong phạm vi một khu vực nhất định, bao gồm: Thôn, xóm, làng, bản, ấp, buôn, phum, sóc, khóm, tổ dân phố và đơn vị dân cư tương đương.”

    Các đặc điểm đặc trung của khu dân cư là như thế nào?

    • Khu dân cư có thể là một tập thể tồn tại lâu đời hoặc đăng trong quá trình hình thành, quy hoạch từ chính sách phát triển của chính quyền.
    • Số lượng người sinh sống trong khu dân cư thường không có quy định cụ thể, có khu dân cư chỉ bao gồm vài chục hộ gia đình nhưng có khu dân cư lại có tổng số hộ gia đình lên tới vài trăm.
    • Những hộ gia đình thuộc khu dân cư thường không có vị trí địa lý tách biệt mà hay đan xen trong thôn, xóm, bản hay khu phố.
    • Mỗi khu dân cư đều có những đặc điểm riêng biệt về cơ cấu địa giới, tên gọi, lượng người sinh sống. Trong đó, mỗi hộ gia đình có thể sở hữu sổ đỏ riêng hoặc không.
    • Những căn nhà trong khu dân cư đồng thời cũng có thể tiến hành mua bán, chuyển nhượng, cho tặng, cho thuê,…
    • Những hộ dân ít khi có quan hệ huyết thống với nhau như một đại gia đình lớn, trái lại có sự gắn bó thông qua quan hệ sản xuất, sinh hoạt văn hóa, giao tiếp xã hội,…
    • Khu dân cư đồng thời phải chịu sự chỉ đạo từ các chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước vừa phải đáp ứng sự chi phối từ các cấp chính quyền địa phương

    Quy hoạch khu dân cư là gì? Nguyên nhân của sự hình thành khu dân cư?

    2-Loi-ich-cua-viec-hinh-thanh-khu-dan-cu-la-gi
    Thế nào là dự án khu dân cư và Lợi ích của việc hình thành khu dân cư là gì?

    Như chúng ta đều biết, hệ thống quản lý hành chính của nước ta bao gồm nhiều cấp khác nhau. Cụ thể đi từ cấp trung ương đến cấp tỉnh, cấp thành phố trực thuộc trung ương, cấp quận, thị xã, cấp huyện, phường, xã, thị trấn. Tuy nhiên, dù là những cấp quản lý thấp nhất nhưng xã, phường, thị trấn vẫn không dễ dàng để nắm bắt tình hình của công dân. Đó cũng là lý do mà các “khu dân cư” ngày càng trở nên phổ biến và được quy hoạch mỗi lúc một nhiều.

    Mặt khác, lợi ích của việc hình thành khu dân cư là gì? Khu dân cư giúp một bộ phận lớn hộ gia đình tập trung thành một khu vực nhất định sẽ dễ dàng hơn trong công tác quản lý. Tăng cường được khả năng đảm bảo an ninh trong khu vực, nắm rõ tình hình đăng ký thường trú, tạm trú. Điều này không những giúp cộng đồng trở nên an toàn hơn mà còn góp phần cải thiện bộ mặt chung của khu vực.

    XEM THÊM

    Ai là người đứng đầu đại diện cho khu dân cư

    3-Dai-dien-khu-dan-cu-la-truong-khu-dan-cu
    Đại diện khu dân cư là trưởng khu dân cư

    Thông thường mỗi khu dân cư thường cử người làm đại diện để kịp thời nắm bắt những chủ trương, chính sách cũng như cập nhật những vấn đề quan trọng từ chính quyền ban hành, quy định. Đồng thời, người đại diện này cũng thay mặt dân cư, dựa trên ý kiến số đông dân cư để biểu quyết hoặc đưa ra những ý kiến đối với những chính sách, chủ trương. Và người đại diện trên thường được gọi là trưởng ấp, trưởng khu vực hay trường khu dân cư (Thông tư số 09/2017 của Bộ Nội vụ).

    Như vậy, trưởng khu dân cư có quyền triệu tập và chủ trì các hội nghị khu vực, ấp. Ngoài ra, chức vụ trưởng khu dân cư còn có thể thực hiện một số trách nhiệm khác như ký hợp đồng xây dựng công trình do người dân trong khu dân cư đóng góp kinh phí đầu tư và đã được thông qua. Đồng thời được phép phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho những người cấp dưới. Thông thường nhiệm kỳ của chức trưởng khu dân cư được lép dài từ 2,5 năm đến 5 năm.

    Nói tóm lại, qua những thông tin vừa trình bày chúng ta đã giải đáp được khái niệm khu dân cư là gì và những đặc điểm hình thành nên một khu dân cư. Theo GIATHUECANHO, việc quy hoạch khu dân cư làm tăng hiệu quả quản lý công dân cũng như nâng cao an ninh khu vực. Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu về bất động sản, hãy liên hệ với chúng tôi qua:

    Thông tin liên hệ:

    Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM

    Địa chỉ: Số 1 Ung Văn Khiêm, phường 25, Bình Thành, Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0981 041 694

    Email: truongtainang2018@gmail.com

    Website: giathuecanho.com.

  • Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng theo quy định

    Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng theo quy định

    Thuê nhà làm văn phòng là giao dịch dân sự phổ biến thường gặp tại các thành phố lớn. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được tầm quan trọng và các lưu ý của mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng. Để đảm bảo quyền lợi và tính pháp lý cho cả 2 bên, mời bạn cùng tìm hiểu các thông tin hữu ích trong bài viết dưới đây của GIATHUECANHO nhé!

    1. Vai trò của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

    Hợp đồng thuê nhà là hình thức bảo vệ quyền lợi dân sự của chủ thể
    Hợp đồng thuê nhà là hình thức bảo vệ quyền lợi dân sự của chủ thể

    Hợp đồng thuê nhà là một loại giao dịch dân sự. Đây là bản thỏa thuận, ký kết giữa các bên về việc xác lập, thực hiện, quyền lợi, nghĩa vụ. Nó đóng vai trò quan trọng nhằm bảo vệ quyền lợi của bên thuê và bên cho thuê: 

    • Tạo hành lang pháp lý cho chủ thể tham gia hợp đồng: Các bên ký kết hợp đồng có quyền tự do, tự nguyện nhưng nằm trong khuôn khổ quy định của pháp luật. Các điều kiện được thỏa thuận trong mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng nhằm đảm bảo an toàn, quyền lợi cho chủ thể tham gia. 
    • Cơ sở giải quyết tranh chấp: Khi xảy ra tranh chấp, hợp đồng sẽ trở thành chứng cứ quan trọng xác định trách nhiệm của bên cho thuê và bên thuê. 
    • Phục vụ việc kiểm tra của đơn vị chức năng: Căn cứ vào thông tin trong hợp đồng, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra chủ thể về việc thực hiện các quy định pháp luật. 
    • Đảm bảo quan hệ sở hữu tài sản: Đảm bảo bên vi phạm hợp đồng phải chịu hậu quả pháp lý bất lợi nhằm khắc phục thiệt hại cho bên bị vi phạm. Điều này nhằm đảm bảo công bằng xã hội, ổn định quan hệ sở hữu tài sản. 

    CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:

    Văn phòng ảo là gì?

    Khu du lịch Suối Tiên

    2. Các điểm quan trọng trong hợp đồng thuê nhà

    Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng cần chú ý các thông tin quan trọng
    Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng cần chú ý các thông tin quan trọng

    Khi tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, bạn cần chú ý 9 nội dung quan trọng sau đây: 

    • Địa  điểm, diện tích thuê: Để nắm được diện tích chính xác của ngôi nhà bạn có thể áp dụng phương pháp: Đo thông thủy; Đo theo tim tường, vách bao quanh nhà; Đo theo mép ngoài tường và vách bao quanh nhà
    • Thời gian thuê, điều kiện gia hạn: Thời gian thuê là ngày hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, bên thuê sẽ bị tính phí theo hợp đồng. 
    • Chi phí thuê văn phòng: Đây là các khoản phí bạn chi trả khi thuê nhà bao gồm phí dịch vụ, tiện ích tòa nhà, tiền điện nước… và một số phí phát sinh khác. 
    • Điều khoản thanh toán: Các giao dịch thanh toán trong nước sẽ sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam Đồng. 
    • Trách nhiệm bên cho thuê: Bàn giao hợp đồng; Đảm bảo tính pháp lý; Sự cố phát sinh do lỗi không thuộc về bên thuê… 
    • Trách nhiệm bên thuê: Thanh toán tiền thuê; Tuân thủ quy định sử dụng và bảo trì văn phòng; Bảo vệ môi trường, an ninh công cộng…
    • Điều khoản bảo dưỡng, sửa chữa nhà: Chi phí phát sinh, sửa chữa trang quy định như thế nào? 
    • Điều khoản chấm dứt hợp đồng: Các trường hợp hết hạn và tự ý dừng hợp đồng trước thời hạn sẽ lý như thế nào? Cách giải quyết quyền lợi, chi phí và tiền cọc thỏa đáng. 
    • Cam kết chung, hiệu lực hợp đồng: Thời gian hợp đồng bắt đầu hiệu lực.
    • Phụ lục hợp đồng: Một số điều khoản khác và diễn giải quy định. 

    3. Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

    Đọc kỹ điều khoản trước khi ký kết
    Đọc kỹ điều khoản trước khi ký kết

    Bạn có thể tham khảo bản mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng sau đây của công ty: 

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

       Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

    HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

    Số…….. /HĐTN-CT

     

    Hôm nay, ngày……./…../………. tại địa chỉ số:………………………………, chúng tôi gồm:

    1. BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG

    Công ty: CÔNG TY GIATHUECANHO

    Đăng ký kinh doanh sổ,………………

    Mã số thuế:……….

    Tài khoản:……….

    Địa chỉ:……….

    Đại diện theo pháp luật là:………….

    Điện thoại:……………..

    (Sau đây gọi tắt là Bên A)

    1. BÊN THUÊ VĂN PHÒNG

    Công ty…………………

    Đăng ký kinh doanh sổ,………………

    Mã số thuế:……….

    Tài khoản:……….

    Địa chỉ:……….

    Đại diện theo pháp luật là:………….

              Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này để thực hiện việc thuê một phần căn nhà theo các thỏa thuận sau đây :

    ĐIỀU 1

    ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

    1. Bên A là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở có địa chỉ tại: ……………., theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: …………; Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………………………….. do UBND quận …………….. cấp ngày ………/……/…….., cụ thể như sau:

    – Diện tích sử dụng: …………. m2 sử dụng (theo giấy phép xây dựng được cấp ngày ………… do UBND quận …….……….).

    1. Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý cho Bên B thuê một phần căn nhà và quyền sử dụng đất tại địa chỉ nêu trên, phần diện tích nhà đất thuê theo Hợp đồng này được mô tả như sau:

    – Vị trí tầng: Tầng ………….

    – Diện tích sử dụng riêng:………….

    – Diện tích sử dụng chung: …………….

    – Tài sản gắn liền với diện tích nhà thuê: Hệ thống điện, Hệ thống nước, thiết bị vệ sinh..

    ĐIỀU 2

    THỜI HẠN THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

    2.1 Thời hạn thuê

    Thời hạn thuê văn phòng theo hợp đồng này là ……… năm (lăm năm) năm bắt đầu từ ngày ……/…../……… đến ngày ………./…../…………

    Sau khi hết thời hạn trên, tuỳ theo tình hình thực tế hai Bên có nhu cầu thuê và cho thuê thì phải lập phụ lục hợp đồng, nếu không có nhu cầu thì Hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực.

    2.2 Mục đích thuê

    Bên B sử dụng diện tích nhà đất thuê nêu tại khoản 2, Điều 1 của Hợp đồng này vào mục đích: Kinh doanh (Văn phòng – Trụ sở Công ty…)

    ĐIỀU 3

    GIÁ THUÊ VĂN PHÒNG

           3.1  Hai Bên thống nhất giá thuê toàn bộ diện tích Văn phòng nêu tại khoản 2, Điều 1 của Hợp đồng này là khoản tiền Việt Nam tương ứng với ………. USD/1 tháng (……….. Đô la Mỹ trên một tháng) tính theo giá Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm thanh toán.

    1. Giá thuê Văn phòng nêu tại khoản 3.1 đã bao gồm phí dịch vụ sau đây:
    • Dịch vụ bảo vệ chung của Tòa nhà;
    • Dịch vụ vệ sinh chung của Tòa nhà;
    • Phí bảo trì Tòa nhà và các thiết bị kèm theo Tòa nhà như thiết bị điện, nước, Internet… trong thời gian thực hiện hợp đồng này;
    • Dịch vụ trông giữ xe máy của lãnh đạo và nhân viên Bên B (không quá 10 xe máy);
    • Thuế sử dụng nhà đất theo quy định pháp luật trong thời gian thuê.
    1. Các chi phí dịch vụ nằm trong giá thuê Văn phòng nêu tại khoản 3.1 chưa bao gồm:

    – Tiền điện hàng tháng mà Bên B sử dụng theo Giá điện kinh doanh do Nhà nước quy định;

    – Tiền nước sinh hoạt tính theo Công tơ nước với giá nước do Nhà nước quy định;

    – Chi phí Internet mà Bên B sử dụng trong quá trình thực hiện Hợp đồng này;

    – Phí dịch vụ trông giữ xe ngoài số lượng xe miễn phí nêu tại điểm a, khoản 3.1 của Điều này;

    – Thuế VAT.

    3.2 Giá thuê Văn phòng và phí dịch vụ theo Hợp đồng này được tính cố định theo tỷ giá USD và mức phí dịch vụ điện, nước theo quy định của Nhà nước trong suốt thời hạn thực hiện hợp đồng này (………. năm).

    Giá thuê Văn phòng và các phí dịch vụ theo hợp đồng này không phụ thuộc vào sự biến động của thị trường trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Sau khi hết hạn hợp đồng này thì giá thuê Văn phòng có thể điều chỉnh nếu thị trường biến động nhưng mức tăng giảm không quá 10% giá trị hợp đồng.

    ĐIỀU 4

    ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

    4.1 Đặt cọc:

    Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng này thì Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A số tiền là ……………..000.000 đồng (…………… triệu đồng chẵn);

    – Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B vi phạm hợp đồng gây thiệt hại đến tài sản của Bên A thì Bên A có quyền xử lý tài sản đặt cọc để thanh toán cho những thiệt hại của Bên A;

    – Đến thời điểm thanh lý hợp đồng, Bên B được nhận lại số tiền đặt cọc sau khi bù trừ với những thiệt hại mà Bên B đã gây ra cho Bên A trong thời gian thực hiện hợp đồng (nếu có).

    4.2 Phương thức và thời hạn thanh toán:

    – Bên B thanh toán tiền thuê Văn phòng nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này cho Bên A trực tiếp, 100% là tiền mặt – Đồng Việt Nam tính theo tỷ giá Đô La Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán;

    – Hai Bên thống nhất thời hạn thanh toán là 03 tháng/ 1 lần. Bên B thanh toán tiền thuê Văn phòng cho Bên A vào 10 ngày đầu tiên của mỗi kỳ thanh toán (từ ngày 20 đến ngày 30 dương lịch của các tháng 6, tháng 9, tháng 12 và tháng 3 hàng năm).

    ĐIỀU 5

    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

    1. Bên A có các quyền sau:

    – Nhận đủ tiền thuê Văn phòng đúng kỳ hạn;

    – Thu các khoản phí ngoài các loại phí kèm theo giá thuê nêu tại Hợp đồng này;

    – Điều chỉnh giá thuê và chi phí theo quy định tại Hợp đồng này;

    – Yêu cầu Bên B phải sửa chữa những hư hỏng do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng;

    – Yêu cầu Bên B phải sử dụng Văn phòng theo đúng mục đích thỏa thuận tại Hợp đồng này;

    – Yêu cầu Bên B phải thanh toán tiền thuê văn phòng và chi trả các chi phí dịch vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

    – Yêu cầu Bên B phải tuân thủ các quy định pháp luật trong thời gian thực hiện hợp đồng;

    – Yêu cầu Bên B phải khôi phục lại nguyên trạng những sửa chữa nhỏ trong thời gian thực hiện hợp đồng (có sự đồng ý của Bên A);

    – Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

    + Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng liên tiếp mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác);

    + Sử dụng nhà đất không đúng mục đích thuê;

    + Cho người khác thuê lại văn phòng đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

    + Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh mà đã được chính quyền địa phương nhắc nhở nhiều lần hoặc bị xử lý hành chính;

    + Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống xung quanh;

    – Được nhận lại diện tích nhà cho thuê khi hết hạn Hợp đồng thuê;

    2. Bên A có nghĩa vụ sau:

    – Bàn giao đúng, đầy đủ diện tích Văn phòng nêu tại khoản 2, Điều 1 của Hợp đồng này và các trang thiết bị kèm theo diện tích thuê cho Bên B ngay tại thời điểm hai Bên ký kết hợp đồng này;

    – Đảm bảo an ninh, an toàn cho Bên B trong thời gian thực hiện hợp đồng thuê;

    – Bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu người bảo vệ của Bên A làm mất mát, hư hỏng tài sản của Bên B;

    – Đảm bảo hiệu lực của Hợp đồng thuê này về chủ thể tham gia ký kết hợp đồng,  đối tượng của hợp đồng và hình thức của hợp đồng;

    – Tạo điều kiện cho Bên B sử dụng thuận tiện diện tích nhà thuê theo đúng mục đích đã thỏa thuận;

    – Nộp các khoản thuế về đất ở;

    – Kịp thời bảo trì Tòa nhà và sửa chữa khắc phục những sự cố, hư hỏng của Tòa nhà và các trang thiết bị kèm theo khi có biểu hiện hư hỏng, xuống cấp, làm ảnh hưởng đến việc sử dụng nhà của Bên B.

    ………….

    ĐIỀU 6

    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

    6.1  Bên B có các quyền sau:

    Nhận đúng, đầy đủ diện tích, vị trí văn phòng cho thuê theo nội dung đã được thống nhất tại hợp đồng này;

    – Yêu cầu Bên A thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung đã được thỏa thuận tại Hợp đồng này;

    – Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên A, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà ở, chủ sử dụng đất ở đối với nhà đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

    – Được ưu tiên ký Hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà Tòa nhà vẫn dùng để cho thuê;

    – Được gắn biển quảng cáo và biển hiệu vào trước và sau diện tích Văn phòng cho thuê nêu tại Hợp đồng này cho phù hợp với mục đích thuê và thẩm mỹ của tòa nhà;

    – Được sửa chữa nhỏ không làm thay đổi kiến trúc và kết cấu chịu lực của Tòa nhà (ngăn phòng, gắn biển hiệu, thiết bị làm việc…) mà không cần phải thông báo bằng văn bản cho Bên A;

    – Bên B được quyền cho Bên thứ 3 thuê lại Văn phòng theo đúng mục đích và các điều kiện đã được hai Bên thỏa thuận tại hợp đồng này;

    – Đơn phương đình chỉ Hợp đồng thuê nhà và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên A có một trong các hành vi sau đây:

        + Bên A chậm giao nhà cho thuê theo Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên B;

        + Tăng giá thuê bất hợp lý, không đúng theo quy định tại hợp đồng này;

    + Làm mất mát, hư hỏng tài sản của Bên B hoặc có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng tới tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của Bên B;

    + Cản trở Bên B thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo nội dung của Hợp đồng này hoặc cản trở việc sử dụng Văn phòng của Bên B vào đúng mục đích đã được quy định tại Văn phòng này;

    6.2 Bên B có nghĩa vụ sau:

    – Sử dụng nhà thuê đúng mục đích;

    – Trả đủ tiền thuế đúng kỳ hạn;

    – Thực hiện đúng nội quy của Tòa nhà;

    – Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

    – Trả nhà thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê.

    ĐIỀU 7

    VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ  

           Bên A có trách nhiệm nộp thuế sử dụng đất, thuế thu nhập phát sinh từ hợp đồng này và các khoản lệ phí khác với Nhà nước liên quan tới Hợp đồng này.

    ĐIỀU 8

    TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

           Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

    ĐIỀU 9

    CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

    1. Bên A cam đoan:

    –  Những thông tin về pháp nhân của Bên A, thông tin về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

    – Bên A có chức năng kinh doanh Bất động sản theo quy định của pháp luật hiện hành;

    – Các giấy tờ làm căn cứ lập và ký kết Hợp đồng này do Bên A cung cấp, các giấy tờ này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung.

    – Tại thời điểm ký kết Hợp đồng này, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên chưa đem chuyển nhượng tặng cho, trao đổi, cầm cố, thế chấp, kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc một sự thỏa thuận mua bán nào khác và không có bất kỳ sự tranh chấp nào.  

    – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.

    – Nếu có gì gian dối hoặc không thực hiện đúng những điều đã cam kết trong Hợp đồng này, thì Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.

    1. Bên B cam đoan:

    – Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

    – Đã xem xét kỹ, đã biết rõ về nhà đất nêu tại Hợp đồng này;

    – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

    – Thực hiện đúng những nội dung theo Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan.

    ĐIỀU 10

    ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

           10.1  Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và đóng dấu pháp nhân. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản có đóng dấu pháp nhân của cả hai Bên;

           10.2  Hai bên đã đọc kỷ nguyên văn bản Hợp đồng và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

              Hợp đồng này gồm 06 (sáu) trang đánh máy, tiếng Việt và được lập thành 02(hai) bản chính, có giá trị pháp lý như nhau. Từng Bên một đọc lại toàn văn hợp đồng, đồng ý ký tên, đóng dấu và giữ một bản chính để thực hiện.

                    ĐẠI DIỆN BÊN A    ĐẠI DIỆN BÊN B

    Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng đóng vai trò quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi và an toàn trong giao dịch dân sự. Bởi vậy, trước khi đặt ký kết, bạn cần đọc kỹ nội dung, hiểu rõ các điều khoản, tránh “bút sa gà chết”. Ngoài ra, để tìm được căn hộ, văn phòng ưng ý, bạn có thể đến với GIATHUECANHO. Chúng tôi cam kết điều khoản hợp đồng thuê nhà của công ty đều được quy định rõ ràng, đúng theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo tuyệt đối an toàn cho cả 2 bên. 

    Thông tin liên hệ

    • Website chính thức: https://giathuecanho.com
    • Địa chỉ: Số 1 Ung Văn Khiêm – Phường 25 – Quận Bình Thạnh – TP.HCM
    • Hotline: 0981.041.694
  • Giới thiệu trung tâm thương mại Socar Mall – KĐT Sala

    Giới thiệu trung tâm thương mại Socar Mall – KĐT Sala

    Trung tâm thương mại Socar Mall tọa lạc trong khu đô thị Sala. Nơi đây được đánh giá là TTTM lớn nhất quận 2 với thiết kế vô cùng tinh tế và hiện đại. Kết hợp với lợi thế vị trí đắc địa, dễ dàng tiếp cận. Socar Sala hứa hẹn sẽ đem đến trải nghiệm mua sắm, ăn uống, giải trí tuyệt vời cho người dân thành phố Hồ Chí Minh. Vậy hãy cùng tìm hiểu ngay thông tin chi tiết về dự án đáng mong đợi nhất năm của chủ đầu tư Đại Quang Minh này nhé!

    Phối cảnh trung tâm thương mại Socar mall Sala quận 2
    Phối cảnh trung tâm thương mại Socar mall Sala quận 2

    Thông tin tổng quan dự án Socar Mall tại KĐT Sala

    Socar Mall là trung tâm thương mại hoành tráng đầu tiên tại khu đô thị Sala quận 2 thuộc tòa nhà Sofic Tower. TTTM được phát triển bởi đầu tư là Công ty cổ phần đầu tư địa ốc Đại Quang Minh – công ty con của tập đoàn Thaco. Đây là doanh nghiệp có nhiều kinh nghiệm và uy tín trên thị trường bất động sản Việt Nam. Đặc biệt nổi tiếng vưới các dự án khu dân cư, nhà ở phức hợp với trung tâm thương mại – dịch vụ – văn phòng quy mô lớn. Điển hình có thể kể đến đại đô thị Sala Mai Chí Thọ.

    Vị trí: Phân khu chức năng số 5&6 trong tổng số 8 phân khu tại KĐT mới Thủ Thiêm.

    Tổng quy mô diện tích dùng để cho thuê gian hàng tại Socar Sla là gần 40.000m2. Đây là TTTM lớn nhất khu vực, lớn hơn cả Estella Place với khoảng 37.000m2.

    Cấu trúc: 2 phần, thương mại dịch vụ & văn phòng

    + Số tầng của khu văn phòng 20 tầng

    + Số tầng khu cho thuê kinh doanh: 5 tầng nổi và 4 tầng hầm

    Tổng diện tích sàn xây dựng: Khoảng 200.000m2

    Diện tích 4 tầng hầm: 19.800m2

    Diện tích khu tổ chức sự kiện: 900m2

    Tổng quan dự án tòa nhà thương mại - văn phòng Socar Sala Đại Quang Minh
    Tổng quan dự án tòa nhà thương mại – văn phòng Socar Sala Đại Quang Minh

    Vị trí trung tâm thương mại Socar Sala Thủ Thiêm

    Socar Mall tọa lạc tọa ngay trung tâm khu đô thị mới Thủ Thiêm thuộc quận 2. Cụ thể là tại tòa nhà Sofic Tower. Bên trong dự án khu dân cư Sala Đại Quang Minh – phân khu chức năng 5&6 của KĐT Thủ Thiêm.

    Trung tâm thương mại Socar Sala sở hữu hai mặt tiền đường chính. Đó là tuyến đường Mai Chí Thọ và Nguyễn Cơ Thạch. Đây đều là các con đường huyết mạch của quận 2 giúp dễ dàng liên kết với các khu vực lân cận. Nhờ đó, việc di chuyển đến Socar sẽ vô cùng dễ dàng. Theo phân tích đánh giá của các chuyên gia. Trong tương lai gần, đây sẽ là 2 tuyến đường sầm uất bậc nhất Sài Thành. Đem lại nhiều nguồn lợi kinh tế và thúc đẩy phát triển mạnh mẽ tại khu phía Đông Sài Gòn.

    Từ nay, người dân quận 2 sẽ không cần phải di chuyển quá xa. Để vào trong trung tâm thành phố đón xem những bộ phim mới nhất hay chơi những trò chơi thú vị. Mà chỉ cần đi dọc theo con đường Mai Chí Thọ và Võ Chí Công để tiếp cận Socar Mall mà thôi.

    Hơn nữa, cư dân khu vực quận 9 và Thủ Đức cũng có thể thông qua Mai Chí Thọ để đếm tham gia, mua sắm tại đây.

    Ngoài ra, nhờ lợi thế nằm bên trong dự án khu dân cư Sala đã có hệ sinh thái nhiều mảng xanh phát triển tương đối hoàn thiện. Điển hình là vị trí ngay bên sông Sài Gòn thơ mộng với những làn gió mát quanh năm. Và không gian xanh nhiều cây xanh 150ha của phân khu số 8. Nên Socar được thừa hưởng môi trường vô cùng thoáng đãng và trong lành.

    XEM THÊM: Tổng quan kiến thức hữu ích về khu đô thị Thủ Thiêm

    Vị trí tọa lạc của TTTM Socar bên trong KĐT Sala Thủ Thiêm
    Vị trí tọa lạc của TTTM Socar bên trong KĐT Sala Thủ Thiêm

    Thiết kế và cấu trúc tòa nhà TTTM Socar Sala Đại Quang Minh

    ĐỊnh hướng là một khu trung tâm thương mại cao cấp, hiện đại. Do vậy, Socar Mall rất được chăm chút trong từng thiết kế. Cấu trúc cả tòa nhà như một viên kim cương. Với cách ốp kính tất cả các mặt bên ngoài. TTTM Socar nổi bật và vô cùng lấp lánh lẫn giữa những tán cây xanh tựa như một bảo vật hoàn mình với thiên nhiên. Tạo một cảm giác vô cùng mới mẻ và sang trọng.

    Cả tòa nhà sử dụng loại nhôm kính Unitized bao bọc có chức năng cách âm và cách nhiệt tốt giúp tiết kiệm năng lượng bên trong. Đồng thời cũng hạn chế tối đa tia UV để bảo vệ khách tham qua, mua sắm.

    Đến với tổng thể thiết kế bên trong. Nhìn Socar Sala như một cung điện nguy nga lỗng lẫy với tông màu trắng – vàng cực tối giản mà tinh tế. Trung tâm thương mại quy tụ nhiều gian hàng ở hầu hết các lĩnh vực kể cả trong và ngoài nước. Từ thời trang, ẩm thực, mỹ phẩm, vui chơi giải trí và thể thao. Như nhà hàng, quán cafe, cửa hàng quần áo, giày nón, thương hiệu mỹ phẩm, rạp chiếu phim, siêu thị,…Ngoài ra, có thiết kế một khu vực riêng 900m2 làm nơi tổ chức các sự kiện gắn kết cộng đồng.

    Thiết kế bên trong tòa nhà Socar Mall Sala Q2
    Thiết kế bên trong tòa nhà Socar Mall Sala Q2

    Đơn vị quản lý và cho thuê độc quyền của Socar Mall Sala quận 2

    Tháng 2/ 2020, đại diện từ 2 công ty Đại Quang Minh và CBRE Việt Nam đã có buổi gặp gỡ và ký kết hợp đồng dịch vụ môi giới độc quyền TTTM Socar. Từ đó, Công ty TTHN CBRE Vietnam chính thức là đơn vị quản lý cho thuê độc quyền tại dự án Socar Mall.

    CBRE đã có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và cho thuê nhiều trung tâm thương mại lớn nhỏ. Do đó, với hiểu biết sâu sắc về nhu cầu cũng như xu hướng trên thị trường bán lẻ. CBRE sẽ đem đến cho người tiêu dùng những gian hàng mua sắm, địa điểm ăn chơi, giải trí lý tưởng và hiện đại bậc nhất Sài Gòn.

    Buổi lễ ký kết giữa CĐT Đại Quang Minh và đơn vị quản lý CBRE
    Buổi lễ ký kết giữa CĐT Đại Quang Minh và đơn vị quản lý CBRE

    Khi nào khu trung tâm thương mại Socar Sala được khai trương?

    Theo dự kiến, vào quý 4 năm nay (năm 2020). Trung tâm thương mại Socar Mall Sala sẽ được chính thức khai trương ra mắt thị trường. Chắc hẳn đây sẽ là sự kiên đánh dấu cột mốc phát triển mạnh mẽ cho TP.HCM nói chung và khu đô thị mới Thủ Thiêm nói riêng về mảng bán lẻ.

    Trung tâm thương mại Socar Sala hoành tráng sắp ra mắt
    Trung tâm thương mại Socar Sala hoành tráng sắp ra mắt

    Bất động sản nào hưởng lợi từ sự kiện này?

    Tại khu vực trung tâm thành phố như quận 1 và quận 3. Cư dân khá dễ dàng để tìm được các trung tâm thương mại lớn. Chẳng hạn như Vincom, Landmark 81, Saigon Centre,… Tuy nhiên, đối với khu vực Đông Sài Gòn chỉ đang trong giai đoạn phát triển. Số lượng các khu thương mại lớn chưa nhiều. Do vậy, với quy mô khủng và dễ dàng tiếp cận. Khi trung tâm thương mại hoàn thiện và đưa vào sử dụng chắc hẳn sẽ thu hút lượng lớn cư dân đổ về.

    Cũng vì lý do này, mà nhiều dự án nhà ở xung quanh khu vực Socar Mall sẽ được hưởng lợi. Đồng nghĩa với giá trị mua bán cũng như cho thuê các căn hộ quận 2 sẽ tăng theo. Một số dự án có thể kể tên như sau:

    Những dự án bất động sản hưởng lợi từ trung tâm thương mại khu độ thi Sala
    Những dự án bất động sản xung quanh sẽ được hưởng lợi từ trung tâm thương mại khu độ thi Sala

    Thông tin liên hệ:

    Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM

    Địa chỉ: Số 1 Ung Văn Khiêm, phường 25, Bình Thành, Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0981 041 694

    Email: truongtainang2018@gmail.com

    Website: giathuecanho.com.

  • Nhà cấp 4 là gì? Phân biệt với biệt thự, nhà cấp 1,2,3, nhà tạm

    Nhà cấp 4 là gì? Phân biệt với biệt thự, nhà cấp 1,2,3, nhà tạm

    Nhà cấp 4 là gì? Tuy là loại hình nhà cực phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là những vùng nông thôn. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về đặc điểm, thiết kế nhà cấp 4 như thế nào và nó khác với những loại hình nhà ở khác ra sao? Cùng giathuecanho.com tìm hiểu chi tiết ở bài viết dưới đây nhé!

    I. Nhà cấp 4 là gì?

    1. Khái niệm nhà cấp 4 trong dân gian

    Theo quan điểm truyền thống, nhà cấp 4 được hiểu là loại nhà có kết cấu vững chắc, chịu lực tốt với khoản chi phí tương đối thấp. Nhà được làm bằng gạch hoặc bằng gỗ, thường có tường bao che hoặc vách tường ngăn bằng gạch hay có hàng rào cây cối trồng xung quanh.

    Mái nhà thường được xây dựng bằng vật liệu là ngói, tấm lợp vật liệu xi măng, hay đơn giản là mái được làm từ tre, nứa, gỗ, rơm rạ. Thông thường, thời gian sử dụng của nhà cấp 4 thấp, khoảng xấp xỉ 30 năm.

    Nhà cấp 4 là gì
    Nhà cấp 4 là gì

    2. Định nghĩa nhà cấp 4 theo từ điển

    Trong từ điển Tiếng Việt không có nêu rõ định nghĩa thế nào là nhà cấp 4, chỉ có khái niệm Nhà là công trình xây dựng có mái, có tường vách để ở hay để sử dụng vào một việc nào đó.

    Do đó, bạn có thể hiểu rằng Nhà cấp 4 là công trình xây dựng có mái, có tường vách bao bọc xung quanh để ở hay để sử dụng vào một việc nào đó được phân loại dựa trên một số tiêu chí nhất định về kết cấu, diện tích, công năng sử dụng.

    3. Khái niệm nhà cấp 4 theo pháp luật quy định

    Theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ thì nhà cấp 4 được định nghĩa là nhà có diện tích sàn sử dụng dưới 1000m2 hoặc chiều cao nhỏ hơn 3 tầng.

    Tuy nhiên, do dễ xảy ra sự nhầm lẫn trong việc phân biệt nhà cấp 4 với các loại khác thì định nghĩa này đã được thay đổi, dựa trên thông tư số 03/2016/TT-BXD về phân cấp công trình căn cứ vào kết cấu chịu lực của công trình để phân cấp. Theo đó, Nhà cấp 4 được định nghĩa là nhà có chiều cao xây dựng từ 6 mét trở xuống, số tầng cao xây dựng là 1 tầng, được xây dựng trên tổng diện tích sàn nhỏ hơn 1000 m2 và nhịp kết cấu nhà cấp 4 lớn nhất bé hơn 15 mét.

    4. Nhà cấp 4 tiếng anh là gì?

    Trong tiếng Anh, Nhà cấp 4 gọi là Four-level house hay House roof, là một trong những dạng nhà rất phổ biến tại Việt Nam và các nước Đông Nam Á. Hầu hết tập trung ở các khu vực nông thôn. Kết cấu chịu lực cũng thay đổi tùy thuộc vào điều kiện khí hậu, tự nhiên của từng khu vực.

    Một số loại nhà khác trong Tiếng Anh

    • Apartment: Căn hộ
    • Flat: Căn hộ
    • Studio Apartment: Căn hộ nhỏ
    • Basement apartment: căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà
    • Penthouse: Nhà trên cao của nhà cao tầng
    • Condominium: Chung cư
    • Mansion: biệt thự
    • Villa: Biệt thự
    • Palace: cung điện
    • Duplex: Nhà chung tường với nhà bên
    • Townhouse: nhiều nhà chung vách
    • Bungalow: Nhà trệt, nhà 1 tầng
    • House: Nhà ở
    • Safe House: Nhà trú ẩn
    • Show House: Nhà mô phỏng, nhà mẫu
    • Cottage: nhà tranh, nhà nhỏ ở miền quê
    • Dormitory: ký túc xá
    • Bedsit: phòng trọ

    II. Các loại nhà cấp 4 phổ biến

    Sau khi đã tìm hiểu về nhà cấp 4 là gì thì có thể thấy nhà cấp 4 gồm nhiều loại với sự đa dạng trong thiết kế, đảm bảo tính thẩm mỹ và công năng sử dụng. Dưới đây là một số phân loại nhà ở cấp 4 được áp dụng nhiều hiện nay.

    Nhà cấp 4 mái bằng

    Nhà mái bằng là kiểu nhà được xây dựng và thiết kế mái theo kiểu đổ bằng bê tông, áp dụng với các ngôi nhà cấp 4 hiện đại , nhà cấp 4 nông thôn. Mái bằng có lớp kết cấu chịu lực, lớp tạo dốc, lớp chống thấm và lớp cách nhiệt. Chính vì vậy đảm bảo được tuổi thọ sử dụng vượt trội hơn so với nhiều mô hình thiết kế khác.

    Ưu điểm của nhà mái bằng là phong cách hiện đại, trẻ trung, đơn giản. Thiết kế mái nhà kiên cố, có khả năng chống chọi thời tiết khắc nghiệt, và có thể tận dụng không gian mái làm sân thượng, đặt các thiết bị có kích thước và trọng tải nặng.

    Mẫu nhà mái bằng cấp 4
    Mẫu nhà mái bằng cấp 4

    Nhà cấp 4 mái thái

    Đây là một mẫu nhà có dạng mái Thái, có dạng mái xếp chồng lên nhau và dốc. Cấu trúc của mẫu nhà này bao gồm: phần mái, cửa chính, cửa sổ và mái che. Những bộ phận này đều theo kiến trúc Thái đặc trưng.

    Ưu điểm của nhà mái thái là mang tính thẩm mỹ cao. Thiết kế mái có khả năng chống nóng, chống ẩm tốt, tránh tình trạng ứ đọng nước mưa.

    Mẫu nhà cấp 4 mái thái chữ L
    Mẫu nhà cấp 4 mái thái chữ L

    Nhà cấp 4 với mẫu thiết kế gác lửng

    Nhà cấp 4 gác lửng là một trong những thiết kế đẹp giúp vừa tận dụng không gian sống và diện tích nhà của gia chủ, vừa tạo ra sự mới mẻ, độc đáo trong kiến trúc.

    Mẫu nhà cấp 4 gác lửng
    Mẫu nhà cấp 4 gác lửng

    Nhà cấp 4 kết hợp sân vườn

    Việc thiết kế nhà cấp 4 kết hợp sân vườn là một thiết kế hoàn hảo, giúp đáp ứng nhiều nhu cầu sinh hoạt của gia đình, còn phù hợp với xu hướng sống hiện đại, thân thiện với môi trường ngày nay. Thông thường, loại nhà này được thiết kế theo phong cách Châu Âu cổ điển hay hiện đại, mang lại cảm giác mới mẻ cho gia đình.

    Mẫu nhà vườn cấp 4
    Mẫu nhà vườn cấp 4

    III. Đặc điểm nhà cấp 4

    Nhà cấp 4 được xây dựng khá phổ biến ở vùng nông thôn, phù hợp với các gia đình có mức thu nhập trung bình thấp. Dù diện tích thiết kế không quá rộng nhưng đây lại là loại hình được ưa chuộng xây dựng bởi những đặc điểm sau:

    ● Chi phí hợp lý

    Mặc dù chi phí xây nhà cấp 4 thường không cố định, có sự giao động do sự khác nhau về thiết kế, diện tích, khu vực,… song hầu hết các mẫu nhà cấp 4 đều có mức chi phí xây dựng thấp, phù hợp với mức kinh tế của các gia đình Việt. Thông thường chi phí nằm ở mức từ 150 – 600 triệu đồng.

    ● Kết cấu, kiến trúc đơn giản

    Yêu cầu về yếu tố kiến trúc của nhà cấp 4 không quá cầu kỳ, tuy nhiên vẫn đảm bảo được kết cấu ổn định, vững chắc và cả tính thẩm mỹ cho chủ nhà. Bên cạnh đó, nhờ cấu trúc đơn giản, việc cải tạo nhà cấp 4 cũng trở nên dễ hơn và chi phí thấp hơn.

    ● Không đòi hỏi kỹ thuật xây dựng cao, phức tạp

    Với kết cấu, kiến trúc đơn giản, việc xây dựng thường không yêu cầu quá cao về yếu tố kỹ thuật, nhưng vẫn đảm bảo được các tiêu chuẩn cơ bản như sự an toàn, độ bền sử dụng nhà lên đến gần 30 năm cho người sử dụng.

    ● Thời gian hoàn thành công trình nhanh

    Thông thường, thời gian hoàn thành công trình là khoảng 4 tháng trở lại, tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau mà thời gian có thể ngắn hơn hoặc kéo dài hơn.

    ● Thiết kế đa dạng

    Hiện nay, có rất nhiều thiết kế nhà cấp 4 đa dạng, mang nhiều phong cách khác khau, đến từ kiểu kiến trúc mang nét truyền thống Châu Á hay sự sang trọng hiện đại trong phong cách Châu Âu hay các kiến trúc cải biến,….

    IV. Quy định nhà cấp 4 là gì?

    Theo quy định nhà cấp 4 mới nhất của Bộ Xây dựng Việt Nam trong thông tư năm 2016,  nhà cấp 4 là loại nhà ở có:

    • Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm;
    • Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm);
    • Mái ngói hoặc Fibroociment;
    • Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp;
    • Tiện nghi sinh hoạt thấp.

    V. Phân biệt nhà cấp 4 với các loại nhà ở khác

    1. Nhà ở được phân biệt dựa trên những tiêu chí nào

    Việc phân loại cấp nhà là điều bắt buộc trong thi công xây dựng để thuận tiện trong việc định giá, tính thuế. Trên nguyên tắc thì việc phân loại dựa trên các tiêu chí về chất lượng các bộ phận kết cấu chủ yếu và giá trị sử dụng của từng ngôi nhà.

    Theo Thông tư liên bộ, số 7-LB/TT Xây dựng – Tài chính – UBVGNN và Tổng cục quản lý ruộng đất ngày 30/9/1991 hướng dẫn việc phân loại các hạng nhà, hạng đất và định giá tính thuế nhà, đất thì Nhà ở tại Việt Nam được phân thành 6 loại bao gồm:

    • Nhà cấp 1
    • Nhà cấp 2
    • Nhà cấp 3
    • Nhà cấp 4
    • Biệt thự
    • Nhà tạm

    Dưới đây là các tiêu chuẩn cụ thể để phân biệt rõ rệt nhà cấp 4 với các loại nhà khác

    2. Tiêu chuẩn nhà cấp 1

    Trong 4 loại nhà các cấp, nhà cấp 1 được xem là sang trọng nhất, thuộc sở hữu của người thu nhập cao, với định giá lên đến hàng chục tỷ đồng. Nhà cấp 1 thông thường sẽ giới hạn từ 10.000 m2 đến 20.000 m2.

    Mẫu nhà cấp 1
    Mẫu nhà cấp 1

    Tiêu chuẩn cụ thể:

    • Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm
    • Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch
    • Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt
    • Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt
    • Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi.
    • Không hạn chế số tầng.

    3. Tiêu chuẩn nhà cấp 2

    Được chăm chút từ thiết kế đến chất lượng, nhà cấp 2 đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ cao và rất bền bỉ với thời gian và có chi phí xây nhà hàng tỷ đồng. Nhà cấp 2 bị giới hạn diện tích từ 5.000 m2 đến 10.000m2.

    Như thế nào gọi là nhà cấp 2
    Như thế nào gọi là nhà cấp 2

    Tiêu chuẩn cụ thể:

    • Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 70 năm;
    • Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
    • Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment;
    • Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt;
    • Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng không hạn chế.

    4. Tiêu chuẩn nhà cấp 3

    Nhà cấp 3 là loại nhà ở phổ biến ở các thành phố hiện nay. Kết cấu chắc chắn, sử dụng bê tông cốt thép và gạch. Được xếp trên 1 bậc so với nhà cấp 4, nhà cấp 3 được kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và gạch, những niên hạn sử dụng là 40 năm thay vì 30 năm của nhà cấp 4. Các loại nhà cấp 3 bị giới hạn diện tích từ 1000m2 đến thấp hơn 5000 m2.

    Nhà cấp 3 đẹp
    Nhà cấp 3 đẹp

    Tiêu chuẩn cụ thể:

    • Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng trên 40 năm;
    • Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch;
    • Mái ngói hoặc Fibroociment;
    • Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.
    • Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối đa là 2 tầng.

    5. Tiêu chuẩn biệt thự

    Biệt thự là loại nhà cao cấp nhất với thiết kế sang trọng, diện tích lớn và tích hợp nhiều tiện ích hiện đại trong ngôi nhà. Biệt thự sẽ có diện tích rộng lớn được đặt trên một mảnh đất rộng rãi, có khuôn viên sân vườn bao quanh ngôi nhà, rộng rãi và thoáng mát, thường có hàng rào chắn kiên cố.

    Biệt thự hiện đại sẽ có một không gian sống rất tiện nghi và thoải mái, yên tĩnh, vì vậy chúng thường tọa lạc ở những vùng ngoại ô thành phố, đồng quê hoặc nông trại yên tĩnh. Đây là nơi ở của những người có thu nhập cao.

    Mẫu biệt thự hai mặt tiền
    Mẫu biệt thự hai mặt tiền

    Chính vì vậy mà tiêu chuẩn biệt thự sẽ cao hơn so với các loại nhà ở khác

    • Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh;
    • Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch;
    • Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
    • Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt;
    • Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;
    • Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt;
    • Số tầng không hạn chế, nhưng mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng để ở

    6. Tiêu chuẩn nhà tạm

    Nhà tạm là công trình xây dựng mang tính chất “tạm bợ”, nhất thời. Nên thường không được đầu tư cả về vật liệu xây dựng lẫn thiết kế. Tiện nghi và điều kiện sinh hoạt thấp. Vì lẽ đây là những công trình mà người ta chỉ dựng nên khi sử dụng một thời gian ngắn. Vì vậy mà tiêu chuẩn nhà tạm cũng thấp hơn so với các loại hình khác.

    • Nhà tạm phần lớn được dựng đơn sơ bằng tôn, gạch hoặc gỗ để ở trong thời gian ngắn. Giá trị thấp và khả năng chịu lực rất kém;
    • Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu;
    • Bao quanh toocxi, tường đất;
    • Lợp lá, rạ;
    • Những tiện nghi, điều kiện sinh hoạt thấp.
    Nhà tạm là gì
    Nhà tạm là gì

    VI. Phân hạng cấp nhà ở trong xây dựng ở Việt Nam

    Trong xây thực thực tế, việc xây dựng những căn nhà thường không được đồng bộ theo những tiêu chuẩn đã được quy định như trên. Do đó mỗi cấp nhà có thể được phân thành hạng 1, hạng 2, hạng 3 dựa trên những yếu tố sau:

    • Nhà xây dựng đạt được 4 tiêu chuẩn đầu tiên đối với loại nhà biệt thự hoặc 3 tiêu chuẩn đầu tiên đối với nhà cấp 1,2,3,4 thì được xếp vào hạng 1;
    • Nhà xây dựng chỉ đạt được khoảng 80% tiêu chuẩn so với tiêu chuẩn hạng 1 thì được xếp vào hạng 2;
    • Nhà xây dựng chỉ đạt được tiêu chuẩn thấp hơn 70% so với tiêu chuẩn hạng 1 thì được xếp vào hàng 3.

    VII. Có nên xây nhà cấp 4 hay không?

    Qua những phân tích trên có thể thấy nhà cấp 4 là một lựa chọn thích hợp cho nhiều gia đình Việt. Với mức đầu tư không quá lớn, thấp hơn nhiều so với một số loại hình nhà ở khác rất phù hợp với các gia đình có điều kiện kinh tế còn hạn chế. Bên cạnh đó, tùy thuộc và mục đích, nhu cầu sinh hoạt của gia đình mà có thể cân nhắc có nên xây dựng nhà cấp 4 không?

    Một số gia đình khi xây nhà thường ưu tiên xây rộng, có nhiều không gian để sinh hoạt. Tuy nhiên, nhu cầu sinh hoạt của gia đình lại nhỏ hơn khoảng không gian đấy, gây ra lãng phí về tiền bạc, vì vậy nên lựa chọn loại nhà ở cho phù hợp.

    Một số gia đình có người lớn tuổi sẽ gặp khó khăn trong việc đi lại, đặc biệt là các nhà cao tầng có cầu thang, thì nhà cấp 4 sẽ là một lựa chọn phù hợp, dễ dàng trong sinh hoạt cho người cao tuổi.

    Ngày nay, xu hướng “sống xanh” đang ngày càng trở nên phổ biến hơn, việc lựa chọn những mẫu nhà cấp 4 đẹp, có sân vườn với thiết kế hiện đại, thân thiện với môi trường, tạo không gian sống thoáng đãng mát mẽ là lựa chọn của nhiều gia đình Việt.

    VIII. Mẫu thiết kế nhà cấp 4 đẹp

    Thiết kế nhà cấp 4 đã và đang trở thành xu hướng thiết kế nhà ở độc đáo hiện nay. Những mẫu nhà cấp 4 độc lạ, đơn giản với không gian sống thoáng đãng, đảm bảo được tính thấm mỹ và nhu cầu sinh hoạt. Bên cạnh đó, việc tiếp thu nhiều nền văn hóa giúp cho các thiết kế trở nên đa dạng, hiện đại. Đặc biệt hơn, với lợi thế diện tích rộng ở vùng nông thôn, nhu cầu xây nhà cấp 4 với kiểu 4 mặt giáp với thiên nhiên lại càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Dưới đây là những mẫu nhà cấp 4 đẹp 2020, hy vọng sẽ đem đến cho bạn sự lựa chọn mới mẻ cho ngôi nhà của mình.

    Mô hình nhà cấp 4 có sân vườn
    Mô hình nhà cấp 4 có sân vườn
    Hình nhà cấp 4 hiện đại
    Hình nhà cấp 4 hiện đại
    Nhà cấp 4 nông thôn
    Nhà cấp 4 nông thôn
    Mẫu nhà ống cấp 4
    Mẫu nhà ống cấp 4
    Kiểu nhà cấp 4 mái tôn
    Kiểu nhà cấp 4 mái tôn
    Mẫu nhà 3 gian ở nông thôn
    Mẫu nhà 3 gian ở nông thôn

    Lời kết

    Trên đây là những thông tin cơ bản về nhà cấp 4 mà giathuecanho.com muốn giới thiệu đến bạn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn thế nào là nhà cấp 4, các đặc điểm nổi bật của loại hình nhà cấp 4 là gì. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào. Đừng ngần ngại. Liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn!

    Thông tin liên hệ:

    Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM

    Địa chỉ: Số 1 Ung Văn Khiêm, phường 25, Bình Thành, Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0981 041 694

    Email: truongtainang2018@gmail.com

    Website: giathuecanho.com.

  • Quy hoạch là gì? Những thông tin liên quan đến quy hoạch

    Quy hoạch là gì? Những thông tin liên quan đến quy hoạch

    Khái niệm “Quy hoạch” đã trở nên quen thuộc với ngành BĐS và các lĩnh vực liên quan trong thời gian dài. Quy hoạch đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tình hình hiện tại và tương lai của ngôi nhà của bạn. Vậy bạn có biết cách đọc bản đồ quy hoạch và các vấn đề pháp lý liên quan đến đất quy hoạch không? Hãy cùng giathuecanho.com khám phá thông tin chi tiết qua bài viết dưới đây!

    I. Quy hoạch là gì?

    Quy hoạch là quá trình tổ chức và sắp xếp các hoạt động, yếu tố sản xuất, dịch vụ và cuộc sống trên một khu vực địa lý nhất định (quốc gia, vùng, tỉnh, huyện). Mục đích của quy hoạch là để đạt được một mục tiêu cụ thể trong một khoảng thời gian trung và dài hạn (có thể chia thành các giai đoạn). Nó là cơ sở để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế-xã hội trên khu vực địa lý theo thời gian và là nền tảng cho việc lập kế hoạch phát triển.

    Có nhiều loại quy hoạch ở các cấp độ, phạm vi và lĩnh vực khác nhau. Ví dụ như quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của một vùng địa lý, quy hoạch phát triển một ngành kinh tế-kỹ thuật, quy hoạch cán bộ, quy hoạch đô thị, quy hoạch khu công nghiệp của một tỉnh…

    Quy hoạch tiếng anh là gì?
    Quy hoạch tiếng anh là gì?

    II. Các khái niệm khác liên quan đến quy hoạch

    1. Quy hoạch xây dựng là gì?

    Theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014, quy hoạch xây dựng là việc tổ chức không gian của các khu đô thị, nông thôn và khu vực chức năng; cũng như việc lập kế hoạch cho hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân sinh sống tại các vùng lãnh thổ, đảm bảo sự cân bằng giữa lợi ích quốc gia và lợi ích cộng đồng, đồng thời đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu. Đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm các bản đồ, bản vẽ, mô hình và báo cáo giải thích.

    2. Giấy phép quy hoạch xây dựng là gì?

    Giấy phép quy hoạch xây dựng là một tài liệu được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư của dự án xây dựng trong khu vực có chức năng đặc biệt, nhằm tạo cơ sở để lập quy hoạch chi tiết hoặc dự án khi chưa có quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.

    3. Quy hoạch treo là gì?

    Quy hoạch treo là trạng thái mà đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và ghi chép trong kế hoạch sử dụng đất cho các mục đích cụ thể. Mặc dù đã có thông báo về việc thu hồi đất để thực hiện kế hoạch, tuy nhiên do không tuân thủ đúng tiến độ, đất này đã được xếp vào danh sách quy hoạch treo. Thông thường, sau 3 năm kể từ ngày công bố kế hoạch mà không có sự thực hiện hoặc công bố sửa đổi, phần đất này sẽ được gọi là đất quy hoạch treo.

    4. Bản đồ quy hoạch là gì?

    Theo quy định của Luật Quy hoạch năm 2017, sơ đồ quy hoạch và bản đồ quy hoạch là các tài liệu biểu diễn chi tiết về nội dung của kế hoạch quy hoạch.

    5. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì?

    Theo quy định tại điều 3 của Luật đất đai năm 2013, bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm bắt đầu giai đoạn quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm kết thúc giai đoạn đó. Mỗi nhiệm vụ quy hoạch sẽ có một loại bản đồ riêng với tỉ lệ phù hợp với đặc điểm của khu vực đó.

    III. Tại sao cần xem xét quy hoạch trước khi mua

    Việc xem xét quy hoạch đất trước khi mua nhà là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Như đã đề cập, thông qua bản đồ quy hoạch, bạn có thể biết được vị trí lô đất mà bạn muốn mua thuộc diện quy hoạch nào (đất ở, khu công nghiệp, cây xanh đô thị,…). Từ đó, bạn có thể lựa chọn khu đất phù hợp với mục đích sử dụng của mình.

    Ngoài ra, nếu bạn mua đất trong khu vực được quy hoạch cho giao thông hoặc công viên cây xanh, bạn có thể bị từ chối xây dựng hoặc buộc phải dỡ bỏ để phục vụ cho mục đích công cộng.

    Vì vậy, việc xem xét quy hoạch trước khi mua là rất quan trọng, nếu không bạn có thể gặp phải thiệt hại về số tiền lớn.

    Trước khi ra quyết định mua nhà, xem xét quy hoạch là bước không thể thiếu
    Trước khi ra quyết định mua nhà, xem xét quy hoạch là bước không thể thiếu

    IV. Cách xem quy hoạch phổ biến

    Sau khi đã hiểu về đất quy hoạch và quy hoạch đô thị, bạn có thể quan tâm đến cách xem thông tin quy hoạch ở đâu. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến và hiệu quả để xem quy hoạch:

    • Kiểm tra trên giấy tờ sở hữu đất như sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác: thông tin thường được ghi chú ở phần ghi chú.
    • Tìm hiểu thông qua các công ty chuyên về dịch vụ đất đai tại địa phương: thủ tục đơn giản, nhanh chóng và tiết kiệm.
    • Đến cơ quan ban ngành như Phòng Tài Nguyên và Môi trường tại quận/huyện: thông tin cung cấp chi tiết và chính xác, tuy nhiên thời gian nhận thông tin có thể lâu.

    Xin chứng chỉ quy hoạch chi tiết: yêu cầu cơ quan ban ngành cấp giấy chứng nhận xác nhận quy hoạch của lô đất bạn muốn mua. Phương pháp này được sử dụng nhiều, tuy nhiên thời gian nhận giấy chứng nhận có thể lâu.

    V. Có nên đầu tư đất trong quy hoạch không?

    Việc đầu tư vào đất trong khu vực được quy hoạch có thể coi là một quyết định mang tính rủi ro. Bởi vì quy hoạch có thể thay đổi theo thời gian, có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ trong tương lai.

    Thường thì những khu đất nằm trong diện quy hoạch sẽ có giá thấp hơn so với thị trường. Nếu may mắn quy hoạch bị hủy bỏ, bạn có thể sở hữu đất với giá thấp hơn và có thể bán lại với giá cao hơn trước khi quy hoạch được thực hiện. Tuy nhiên, nếu ngược lại, bạn có thể gặp phải tình huống mất cả chì lẫn chài khi bị thu hồi đất.

    Vì vậy, việc quyết định có nên mua đất trong khu vực được quy hoạch hay không phụ thuộc vào điều kiện tài chính của gia đình và khả năng đối mặt với các rủi ro có thể xảy ra. Ngoài ra, bạn cũng nên tìm hiểu kỹ thông tin về khu đất trên giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, xem xét xem khu đất có bị tranh chấp hay không. Việc thu thập nhiều thông tin hữu ích sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro tiềm ẩn.

    Chứng chỉ quy hoạch là gì? Xem thông tin quy hoạch ở đâu?
    Chứng chỉ quy hoạch là gì? Xem thông tin quy hoạch ở đâu?

    Có thể bạn quan tâm: Tổng thể quy hoạch quận 2 – cơ hội đầu tư lớn

    VI. Ý nghĩa các bản đồ quy hoạch hiện nay

     

    1. Quy hoạch 1/2000 là gì?

    Quy hoạch 1 2000 là một tài liệu quan trọng trong việc lập kế hoạch phát triển đô thị, với tỷ lệ 1/2000 để phân chia và xác định chức năng sử dụng đất và hạ tầng. Nó được sử dụng để cụ thể hóa các mục tiêu của quy hoạch chung đô thị và định hướng cho việc quy hoạch một khu đô thị trên diện tích rộng lớn. Bản quy hoạch này có giá trị pháp lý cao và là căn cứ để giải quyết các tranh chấp liên quan.

    Cũng có thể gọi là bản quy hoạch phân khu, quy hoạch này giúp xác định ranh giới, diện tích và tính chất của khu vực được quy hoạch, cũng như các chỉ tiêu dự kiến về dân số, sử dụng đất và hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật. Mục đích của nó là đảm bảo sự phù hợp về không gian kiến trúc và kết nối hạ tầng kỹ thuật với quy hoạch chung đã được phê duyệt và các khu vực lân cận.

    2. Quy hoạch chi tiết 1/500 là gì?

    Bản đồ quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 là một tài liệu cụ thể để bố trí các công trình trên đất. Nó cũng xác định rõ ranh giới của từng lô đất trong hạ tầng kỹ thuật. Bản đồ này được coi là một phương tiện để triển khai quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và là cơ sở để thực hiện các dự án xây dựng sau khi đã có giấy phép và sự đồng ý của các cơ quan quản lý đầu tư xây dựng. Bản đồ quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 cụ thể hóa nội dung quy hoạch phân khu và quy hoạch chung.

    Nói cách khác, bản đồ quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 là bản đồ tổng mặt bằng của các dự án đầu tư xây dựng. Nó cung cấp thông tin về quy hoạch chung, vùng, quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị. Đây là cơ sở để định vị công trình, thiết kế cơ sở và thực hiện xây dựng.

    Một bản đồ quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 sẽ bao gồm các thông tin về quy hoạch chung, vùng, quy hoạch chi tiết và cả thiết kế đô thị. Khi chủ đầu tư muốn xin phê duyệt chi tiết tỉ lệ 1/500, họ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ liên quan để được xét duyệt. Quy trình lập quy hoạch chi tiết 1/500 và các hồ sơ cần có để xin phê duyệt bao gồm:

    • Đề xuất được thẩm định
    • Quyết định phê duyệt của chủ đầu tư
    • Cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị
    • Các văn bản, giấy tờ cung cấp thông tin quy hoạch từ các cơ quan có thẩm quyền hoặc các chứng chỉ liên quan đến quy hoạch
    • Bảng biểu thống kê
    • Phụ lục và hình ảnh minh họa về khu đất
    • Bản đồ
    • Toàn bộ phạm vi khu vực đã lập quy hoạch tỷ lệ 1/500.

      3. Những dự án nào phải lập quy hoạch tỷ lệ 1/500

    Câu hỏi cần được đặt ra là khi nào thì cần phải lập quy hoạch tỷ lệ 1/500? Các loại công trình và dự án cần có sự chấp thuận của nhà nước và tuân thủ theo quy định rõ ràng và chi tiết của bộ luật đất đai. Đối với các dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện với quy mô nhỏ hơn 5 ha (hoặc nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư), việc lập quy hoạch chi tiết không còn là bắt buộc.

    Theo các quy định hiện hành, các dự án trên chỉ cần lập bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình và giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi thiết kế cơ sở, nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch phân khu. Điều này đảm bảo tính liên kết giữa hạ tầng kỹ thuật và không gian kiến trúc với khu vực lân cận.

    Tuy nhiên, khi chủ đầu tư tiến hành triển khai dự án, phòng chuyên môn và Sở Xây dựng sẽ yêu cầu lập quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500. Điều này được áp dụng với quan điểm rằng các dự án khu dân cư có chủ đầu tư là các hộ dân, do đó sẽ có nhiều chủ đầu tư khác nhau. Vì vậy, dù dự án có quy mô nhỏ hơn 5 ha, việc lập quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 vẫn là bắt buộc.

    4. Một số bản đồ quy hoạch khác

    Bản đồ quy hoạch chung 1/5000 là một công cụ quan trọng để xác định tính chất và vai trò của đô thị, từ đó khai thác tiềm năng và động lực phát triển, đồng thời định hướng cho việc mở rộng và bố trí hệ thống hạ tầng xã hội và kỹ thuật trong cả nội thị và ngoại thị.

    Tỷ lệ của bản đồ quy hoạch sẽ được điều chỉnh tùy theo từng dự án cụ thể. Tuy nhiên, nó có thể được chia thành ba loại chính: quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết. Mỗi loại sẽ có tỷ lệ riêng, ví dụ như tỷ lệ cho đồ án quy hoạch thành phố trực thuộc trung ương là 1/25.000 hoặc 1/50.000, trong khi đó tỷ lệ cho thị trấn là 1/5.000 hoặc 1/10.000.

    VII. Tại sao quy hoạch bắt buộc phải có bản đồ

    Các câu hỏi thường gặp liên quan đến quy hoạch sử dụng đất là gì?

    1. Quy hoạch sử dụng đất là gì?
    2. Tại sao cần phải có quy hoạch sử dụng đất?
    3. Ai là người thực hiện quy hoạch sử dụng đất?
    4. Quy hoạch sử dụng đất được xây dựng như thế nào?
    5. Bản đồ quy hoạch là gì và vai trò của nó trong quy hoạch sử dụng đất là gì?
    6. Quy hoạch sử dụng đất có ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân không?
    7. Lợi ích của việc tuân thủ quy hoạch sử dụng đất là gì?
    8. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất?
    9. Quy hoạch sử dụng đất có thay đổi được không?
    10. Những hậu quả nếu không tuân thủ quy hoạch sử dụng đất là gì?

      1. Có được mua bán đất quy hoạch không?

    Trong trường hợp khu đất chưa được cấp huyện lập kế hoạch sử dụng hàng năm, người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, nếu đã có thông báo công khai về kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người sử dụng đất sẽ bị hạn chế quyền sử dụng đất. Cụ thể, họ chỉ có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước khi có quyết định thu hồi đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch đã được thông báo.

    2. Xây nhà trên đất quy hoạch treo có bị phạt không?

    Như đã đề cập trước đó, nếu trong vòng 3 năm kể từ ngày quy hoạch được thông báo mà không có kế hoạch thực hiện hoặc sửa đổi, đất sẽ bị treo. Trong thời gian này, người sử dụng đất vẫn giữ quyền sử dụng đất như bình thường. Tuy nhiên, họ sẽ bị hạn chế trong việc xây dựng mới, không được phép thực hiện. Đối với việc cải tạo hoặc sửa chữa, người sử dụng đất cần phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    3. Đất quy hoạch có được cấp sổ đỏ không?

    Việc được cấp sổ đỏ hay không phụ thuộc vào hai trường hợp sau:

    • Được cấp sổ đỏ: Điều này xảy ra khi đất nằm trong khu vực đã được công bố quy hoạch, nhưng chưa có thông báo về kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ cấp huyện. Trong trường hợp này, chủ sở hữu đất có thể tiếp tục sử dụng đất và tận hưởng đầy đủ các quyền lợi như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác liên quan đến đất, cũng như được phép xây dựng mới, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc cho thuê đất.
    • Không được cấp sổ đỏ: Trong trường hợp này, người sử dụng đất đã nhận được thông báo về kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ cấp huyện. Khi đó, người sử dụng đất vẫn có các quyền lợi nhưng không được phép xây dựng mới, chỉ được phép cải tạo hoặc sửa chữa khi có sự cho phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      TẠM KẾT

    Có thể qua bài viết trên, bạn đã hiểu rõ về khái niệm quy hoạch chưa? Hiểu được sự quan trọng của bản đồ quy hoạch trước khi đưa ra quyết định mua đất. Chúng tôi xin gợi ý bạn nên tham khảo thêm nhiều bài viết trong danh mục tin tức Quy hoạch xây dựng của chúng tôi. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, xin đừng ngần ngại liên hệ với giathuecanho.com để được hỗ trợ và tư vấn!

  • Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất và các lưu ý quan trọng

    Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất và các lưu ý quan trọng

    Các bài viết liên quan đến kỹ năng bán hàng được đội ngũ biên tập của GIATHUECANHO thường xuyên cập nhật. Chúng tôi trân trọng mời quý độc giả theo dõi!

    Một loại tài liệu quan trọng khi chủ sở hữu bất động sản muốn ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức khác để sử dụng là Giấy ủy quyền sử dụng đất. Bạn đã có hiểu biết gì về loại giấy này? Các trường hợp áp dụng và lưu ý khi sử dụng như thế nào? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây!

    Những lưu ý khi ủy quyền sử dụng đất

    Khi thực hiện việc lập giấy ủy quyền, chúng ta cần lưu ý các điểm sau:

    • Căn cứ ủy quyền: Trong Giấy ủy quyền có thể có hoặc không có căn cứ. Nếu có, thường sẽ là các giấy tờ liên quan đến nội dung công việc được ủy quyền:
      • Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa, cần có Giấy triệu tập từ Tòa án.
      • Nếu ủy quyền làm sổ đỏ, cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm căn cứ.
    ủy quyền sử dụng đất
    Cần có chứng nhận sử dụng đất để uy quyền sổ đỏ
    • Các bên trong giấy ủy quyền: Vì tính chất đơn giản của giấy ủy quyền, bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên.Do đó, giấy ủy quyền cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, số CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bao gồm số, ngày cấp và cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc và số điện thoại.
      • Phạm vi ủy quyền: Phần này sẽ nêu rõ các công việc cụ thể được ủy quyền. Có thể là ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học, ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân. Khi được ủy quyền, người nhận ủy quyền sẽ có thể đại diện và ký tên cho mọi loại giấy tờ liên quan, nộp các loại thuế và phí liên quan đến công việc được ủy quyền.
      • Thời hạn ủy quyền: Có thể ghi rõ thời gian ủy quyền là số ngày hoặc tháng cụ thể. Cũng có thể chỉ định đến khi công việc được hoàn thành.

        Những trường hợp không được ủy quyền sử dụng đất

      Đó chính là những trường hợp được nêu dưới đây:

      • Lập di chúc của mình
      • Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
      • Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
      • Đăng ký kết hôn, ly hôn

       

      Những nội dung cần có trên giấy ủy quyền sử dụng đất

      Hiện nay, các mẫu giấy ủy quyền công việc chủ yếu bao gồm 4 phần chính như sau:

      • Thông tin của bên ủy quyền: Phần này chứa các thông tin cá nhân của người ủy quyền và cách liên lạc khi cần thiết.
      • Thông tin của bên được ủy quyền: Tương tự như phần thông tin của người ủy quyền, phần này cần ghi rõ và chính xác thông tin của người nhận ủy quyền.
      • Nội dung của ủy quyền: Nội dung trong giấy ủy quyền cần phải thể hiện đầy đủ thông tin về công việc, chức vụ, quyền hạn và thời gian mà người nhận ủy quyền được phép thực hiện. Trong trường hợp không cần xác nhận dấu của cơ quan nhà nước, người ủy quyền có thể nhờ người thứ ba ký làm chứng.
      • Cam kết: Dưới giấy ủy quyền phải có cam kết và chữ ký xác nhận của cả hai bên. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, tòa án có thể dựa vào thông tin kê khai trong giấy ủy quyền để giải quyết.
    giấy ủy quyền sử dụng đất
    Nội những dung quan trọng trên giấy ủy quyền SDĐ

    Những lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền sử dụng đất

    Dưới đây là những lưu ý quan trọng cần ghi nhớ để đảm bảo việc sử dụng giấy ủy quyền diễn ra một cách suôn sẻ:

    • Giá trị của giấy ủy quyền: Khi làm giấy ủy quyền, người ủy quyền cần đảm bảo người được ủy quyền có đủ thẩm quyền đại diện cho mình trong việc thực hiện công việc.
    • Thời điểm giấy ủy quyền có giá trị pháp lý: Có hai trường hợp để xác định giá trị pháp lý của văn bản:
      • Theo quy định của pháp luật: Tùy thuộc vào từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể, pháp luật sẽ có những quy định riêng về giá trị pháp lý của giấy ủy quyền.
      • Theo thỏa thuận của hai bên: Thời điểm giấy ủy quyền có giá trị pháp lý là khi hai bên đã thỏa thuận và ký xác nhận, hoặc tại một thời điểm nào đó mà người ủy quyền và người nhận ủy quyền đã thống nhất.
    • Các trường hợp không được ủy quyền: Một số trường hợp sau đây không được ủy quyền:
      • Đăng ký kết hôn, ly hôn
      • Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
      • Lập di chúc của mình
      • Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
    • Thời hạn của giấy ủy quyền: Thời hạn của giấy ủy quyền phụ thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên hoặc tuân theo quy định của pháp luật.

      Nếu bạn vẫn còn băn khoăn hoặc gặp khó khăn trong việc làm giấy ủy quyền sử dụng đất, hãy liên hệ với Giathuecanho.com để được tư vấn chi tiết.

      Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất chuẩn pháp lý

    CHÍNH PHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    ————————————

    HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

    Chúng tôi, bao gồm:

    BÊN ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là Bên A):

    Ông ………………………………………………………… sinh năm………………………….

    Số CMND: ……………… do Công an………….cấp ngày……………………

    Và vợ là:

    Bà ………………………………………………………………sinh năm…………………………

    Số CMND: ………….do Công an………… cấp ngày ……………………….

    Cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………..

    BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là Bên B):

    Ông …………………………………………………….sinh năm……………………………

    Số CCCD: ………….. do ………………….cấp ngày………………………….

    Hộ khẩu thường trú tại:…………………………………………………………………………

    Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng giấy ủy quyền sử dụng đất này với các điều khoản sau đây:

    ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN

    Bên A – Đại diện là ông ……… đã được ……………………………………. ủy quyền sử dụng đất số………… diện tích……….m2, tại địa chỉ ……………… theo Quyết định số ……………. của ………………………….ngày …………………………………

    ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

    Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt, nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể như sau:

    Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

    Thực hiện các thủ tục để xin cấp phép Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất được cấp nêu trên.

    Sau khi đã nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất được giao nêu trên. Bên B được toàn quyền quyết định và thực hiện việc chuyển nhượng (bán, cho thuê, cho mượn, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất theo đúng quy định của pháp luật. Giá cả và điều kiện chuyển nhượng do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận và quản lý số tiền thu được từ việc chuyển nhượng thửa đất nêu trên.

    Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B có quyền lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định, đồng thời thay mặt cho Bên A chi trả các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền như đã nêu.

    Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất này còn hiệu lực, Bên B được phép ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này.

    Bên B đồng ý tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ được Bên A ủy quyền như đã nêu.

    ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ PHÍ DỊCH VỤ

    Hợp đồng này có hiệu lực từ khi được công chứng và kết thúc khi Bên B hoàn thành các nhiệm vụ được ủy quyền hoặc theo quy định của pháp luật.

    Bên B không được yêu cầu trả phí dịch vụ để thực hiện hợp đồng.

    ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

    Bên A cam đoan:

    Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho Bên B để thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền.

    Chịu trách nhiệm về cam kết của bên được ủy quyền trong phạm vi ủy quyền;

    Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho bất kỳ ai thực hiện nội dung ủy quyền nêu trên.

    Việc ký kết Hợp đồng giấy ủy quyền sử dụng đất này là hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc.

    Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản đã được ghi trong Hợp đồng này.

    Bên B cam đoan:

    Chỉ đại diện cho Bên A để thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền theo Hợp đồng này.

    Thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền theo giấy ủy quyền sử dụng đất;

    Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.

    Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc.

    Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản đã được ghi trong Hợp đồng này.

    ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng ủy quyền, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ cùng thương lượng để giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không thể thương lượng được, một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

    ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

    Hai bên đã tự đọc và hiểu rõ Hợp đồng giấy ủy quyền sử dụng đất, đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào đây trước sự chứng kiến của công chứng viên.

    Hai bên xác nhận đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ, cũng như lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký kết Hợp đồng này.

    GIATHUECANHO hy vọng bạn đã thu được nhiều thông tin hữu ích về Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất và các lưu ý quan trọng. Chân thành cảm ơn bạn đã đọc tin tại GIATHUECANHO.

  • 3 phương án mua nhà nhỏ dưới 300 triệu và những lưu ý

    3 phương án mua nhà nhỏ dưới 300 triệu và những lưu ý

    Nhà không chỉ là nơi để ở mà còn là nơi xây dựng tổ ấm. Do đó, mua nhà là sự kiện quan trọng và được nhiều người ưu tiên. Tuy nhiên, nếu ngân sách nhỏ, chỉ có 300 triệu mua nhà được không? Nếu bạn có cùng băn khoăn này thì hôm nay Giathuecanho sẽ gợi ý cho bạn một vài phương án để mua nhà nhỏ dưới 300 triệu, cùng đọc hết bài viết này nhé.

    3 phương án mua nhà nhỏ dưới 300 triệu

    Phương án 1. Mua nhà trả góp

    Khi mua nhà chỉ với số vốn 300 triệu thì phương án phù hợp lúc này đó là vay trả góp. Các ngân hàng áp dụng là 70% giá trị BĐS. Và dựa theo mức lãi suất cho vay trung bình. Hàng tháng bạn sẽ phải trả góp số tiền khoảng 10 – 11 triệu đồng cho ngân hàng. Theo đó, sẽ có 3 trường hợp xảy ra là bằng, nhỏ hơn và lớn hơn. 

    • Lời khuyên khi vay ngân hàng mua nhà

    Để đảm bảo thì thu nhập này cần đảm bảo sự ổn định. Bạn cũng cần tính toán và lường trước mọi rủi ro có thể xảy ra như: Công việc kinh doanh, làm ăn không được thuận lợi; ốm đau, bệnh tật;…vv. Bạn cần cân đối giữa vốn tự có và khoản vay. Và khoản nợ hàng tháng không vượt quá 50% tổng thu nhập của bạn. Như vậy sẽ đảm bảo khả năng chi trả, đến hạn trả lãi và gốc cho ngân hàng bạn sẽ không bị áp lực.

    Nếu khả năng tài chính của bạn rất tốt thì hoàn toàn có thể lựa chọn vay 70% giá trị căn hộ. 

    • Có trong tay 300 triệu, vay ngân hàng 70% mua được ngôi nhà như thế nào?

    Diện tích nhỏ gắn liền với đất và cách xa khu trung tâm. Hoặc mua nhà chung cư với nhiều lựa chọn. Bạn nên ưu tiên những chung cư có vị trí thuận tiện cho giao thông, dịch vụ tiện ích đa dạng,… Như vậy thuận lợi về nhiều mặt. 

    Mua nhà khi chỉ có 300 triệu
    Mua nhà trả góp là một phương án hữu hiệu để mua nhà nhỏ dưới 300 triệu

    Phương án 2. Vay tiền 300 triệu từ người thân, bạn bè

    Nếu đang có dự định mua nhà nhưng bạn chỉ có 300 triệu. Thì bạn có thể vay tiền mua nhà từ những người thân quen, bạn bè để mua nhà. Thông thường lãi suất vay sẽ thấp hơn nhiều so với ngân hàng. Nên bạn sẽ không quá bị gánh nặng trả nợ đè nặng.

    Phương án 3. Đầu tư 300 triệu để “tiền đẻ ra tiền”

    Khi có trong tay 300 triệu, còn thiếu khá nhiều để sở hữu một ngôi nhà đáp ứng nhu cầu để ở tương đối thì đầu tư là phương án khả thi giúp bạn có thể sớm theo kịp được giá trị của căn nhà.  Có rất nhiều lĩnh vực để đầu tư. Tuy nhiên bạn cần cân nhắc kỹ càng, nghiên cứu và lên kế hoạch cụ thể để tránh rủi ro không mong muốn xảy ra.

    Với 3 phương án sở hữu nhà ở khi nắm trong tay 300 triệu trên đây. Bạn có thể lựa chọn được phương án phù hợp nhất để sở hữu ngôi nhà mơ ước.

    Mua nhà với 300 triệu hay đầu tư với 300 triệu đồng?

    Giữa việc mua nhà hay đầu tư thì họ luôn chọn mua nhà vì tính sở hữu và ổn định lâu dài. Họ mong muốn được an cư dưới một ngôi nhà bền vững. Với 300 triệu thì bạn cần đến những khoản vay từ ngân hàng thì mới đủ tiền mua một ngôi nhà nho nhỏ tại TPHCM. 

    Để ngân hàng cho vay sau khi thực hiện duyệt hồ sơ vay vốn:

    • Bạn có cần tra lịch sử vay nợ không?”: Ngân hàng sẽ xem xét lịch sử vay của bạn có tốt không, bạn có bị nằm trong danh sách đen của bất kỳ ngân hàng nào hay không.
    • “Bạn có trả nợ được không?”: Bạn cần đảm bảo khoản thanh toán hàng tháng phải thấp hơn khoản thu nhập hàng tháng của bạn. 
    • Nếu bạn không trả được nợ thì sao?”: Bạn có thể nhờ đến bố mẹ hai bên hỗ trợ bảo lãnh bằng chính ngôi nhà họ đang ở.

    Có 300 triệu nên đầu tư gì hay kinh doanh gì với 300 triệu?

    Mua nhà 300 triệu hay đầu tư
    Cách đầu tư chỉ với 300 triệu hoặc mua nhà nhỏ dưới 300 triệu

    Đây là 4 hình thức mà bạn có thể đầu tư hiệu quả với số tiền trên:

    • Kinh doanh tiệm net: Với hình thức này bạn chỉ cần đầu tư vào hệ thống máy móc, các trang thiết bị bàn ghế, điều hòa hoặc quạt.
    • Đầu tư bất động sản: Với mức vốn 300 triệu bạn có thể tham gia đầu tư bất động sản với hình thức mua hoặc góp vốn chung để đầu tư các mảnh đất ngoại ô, có mức giá phù hợp. 00
    • Đầu tư mua thương hiệu để kinh doanh: Với hình thức này bạn có thể lựa chọn các lĩnh vực có thương hiệu được ưa chuộng nhất hiện nay như: Quần áo, đồ uống, thức ăn nhanh.
    • Mở cửa hàng tiện lợi: Cửa hàng tiện lợi hiện nay là xu hướng đầu tư kinh doanh và đáp ứng được nhu cầu của nhiều khách hàng. 

    Các chủ đầu tư cùng với các ngân hàng luôn tạo điều kiện tối đa để người dân có thể mua được các căn nhà giá rẻ nhưng chất lượng rất tốt. Giờ đây các bạn có thể hoàn toàn yên tâm về việc dễ dàng sở hữu được một căn nhà trong mơ chỉ với 300 triệu đồng. 

    Những lưu ý trước khi mua nhà nhỏ dưới 300 triệu

    • Hãy lưu ý xem số tiền hàng tháng bạn có thể để ra từ thu nhập. Nếu đi vay ngân hàng bạn nên chú ý không nên vay quá 900 triệu. Và ngân hàng sẽ yêu cầu bạn có một số căn cứ về khả năng trả nợ của bạn.
    • Bạn nên vay thêm của người thân trong gia đình để giảm áp lực vay trả. Nếu chọn mua chung cư thì nên chọn căn hộ dưới 1 tỷ để số tiền vay không quá lớn.
    • Bạn nên chú ý đến phương thức vay, lãi suất, thời gian vay trong bao lâu … Và cái cần quan tâm nhất là khả năng trả nợ của bạn.

    Thắc mắc xoay quanh việc có 300 triệu nên đầu tư gì?

    Tôi có 300 triệu đồng tiền tiết kiệm, có nên đầu tư thêm nữa để tăng khoản này lên trước khi mua nhà để ở hay không?

    Trả lời: Bạn nên đầu tư vừa với sức của mình, không nên để đồng tiền chết.

    Nếu bạn có ý định tích tiền trong tài khoản đến lúc đủ mới mua nhà thì chắc chắn không bao giờ đến được ngày đó. Bởi khi bạn có được 1 tỷ đồng. Lúc đó dù thu nhập của bạn có ổn định ở mức 30 triệu đồng/tháng. Thì tài sản BĐS đã tăng giá lên mức 3 tỷ đồng rồi. Bạn có thể vay mượn để mua đất ở đâu đó. Bởi mua thổ chắc chắn có lãi. 

    Tôi chưa có kinh nghiệm mua BĐS, đã có 300 triệu đồng tiền tiết kiệm và đang làm công việc văn phòng với lương dưới 20 triệu/tháng, muốn mua nhà để ở thì nên chọn BĐS nào?

    Trả lời: Bạn nên chọn mua một cái nhà đừng quá nhiều tiền so với khoảng mình đang có. Nên có định hướng rõ ràng khi mua nhà phù hợp với thu nhập và khả năng tài chính của mình.

    Nếu mua căn nhà giá quá cao so với của thu nhập của mình thì chỉ trả lãi cũng không đủ. Vì vậy phải cân đối mua một cái nhà vừa sức để trả lãi được cho ngân hàng. Nên mua loại hình căn hộ 1 phòng ngủ để gần trung tâm. Khi thu nhập của mình cao hơn 20 triệu đồng/tháng, bạn có thể bán hoặc cho thuê căn nhà đó chắc chắn sẽ vẫn có lãi.

    Vậy là bạn đã có thêm nhiều thông tin về chủ đề 3 phương án mua nhà nhỏ dưới 300 triệu và những lưu ý rồi nhé. Qua bài viết này, chúng tôi hi vọng đã giúp bã đỡ băn khoăn về việc có 300 triệu nên đầu tư gì, có 300 triệu mua nhà được không,…

    Chân thành cảm ơn bạn đã đọc tin tại GIATHUECANHO

  • Cảnh giác lừa đảo đặt cọc mua đất, mua nhà

    Cảnh giác lừa đảo đặt cọc mua đất, mua nhà

    Đặt cọc là hành động để bảo vệ quyền lợi của cả 2 bên người mua và người bán khi thực hiện giao dịch mua đất, mua nhà. Tuy nhiên, nhiều người lợi dụng việc này để chiếm đoạt khoản đặt cọc của người mua, dẫn đến tình cảnh “tiền mất tật mang”. Vậy làm cách nào để cảnh giác lừa đảo đặt cọc mua đất, mua nhà? Đón đọc bài viết dưới đây để biết va né ngay những kiểu lừa đảo khi mua nhà đất thường gặp này.

    lừa đảo đặt cọc mua đất
    Cảnh giác trước đất tiền cọc mua bán nhà rồi lừa đảo

    1. Lừa đảo bán đất cho nhiều người nhưng thực tế chỉ có 1 mảnh đất

    Hành vi lừa đảo này thường được thực hiện bằng cách đăng tin rao bán một mảnh đất với giá cực hời so với thị trường. Bên cạnh đó, bên bán còn cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý, sổ sách nhà đất để đảm bảo tính xác thực. Do đó, nhiều người đã rơi vào chiếc bẫy hấp dẫn này mà không hay biết mình đang bị lừa.

    Theo đó, các đối tượng này dễ dàng tiếp cận được khách hàng mua nhà đất, thông thường đối tượng lừa đảo sẽ yêu cầu khách hàng đặt cọc với số tiền từ 100 triệu – 200 triệu với cam kết chỉ bằng giấy tay. Và cứ lặp lại kế hoạch, đối tượng lừa đảo lại tiếp tục lừa tiền của nhiều người nhẹ dạ, cả tin rồi cao chạy xa bay.

    Đơn cử như Vụ một thửa đất bán cho nhiều người: Ngày 26/1/2011, chị NTTH bán cho ông VTT thửa đất số 32, tờ bản đồ số 10, diện tích 50m2 với giá 1,7 tỷ đồng. Sau khi bán thửa đất trên cho ông T, ngày 25/5/2011, chị H tiếp tục chuyển nhượng thửa đất trên cho bà ĐTH (SN 1952), là mẹ đẻ chị H. Sau đó, ngày 13/11/2013, Chị H cùng mẹ tiếp tục bán thửa đất cho chị NTB (SN 1974), trú tại xóm Ngã tư – Sơn Đồng – Hoài Đức với giá 1,1 tỷ đồng.

    Nguồn: https://dantri.com.vn/ban-doc/vu-mot-thua-dat-ban-cho-nhieu-nguoi-cong-an-tp-ha-noi-ket-luan-cung-mot-chu-ky-20160122084145574.htm

    2. Bán đất của người khác để lừa cọc đất

    Các đối tượng lừa đảo sẽ thu thập thông tin nhà đất đang cần bán, sau đó đăng tin bán lại. Khi có khách hứng thú, họ sẽ yêu cầu đặt tiền cọc rồi cầm số tiền đó cao chạy xa bay khiến người mua mất trắng.

    Như trường hợp anh Trần Văn T. (ngụ tại phường Thắng Nhất, TP. Vũng Tàu) đã ký hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất với Phạm Văn Phong có nội dung: “Phong bán cho anh T. thửa đất có diện tích 223m2, tọa lạc tại Phường 10, TP. Vũng Tàu với giá 1.7 tỷ đồng.”

    Mặc dù khi được Phong cho xem giấy tờ đất, thấy trong giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất không phải tên của Phong mà là của bà Lê Thị Đ. (ngụ tại Phường 8, TP. Vũng Tàu), anh T vẫn tin lời giải thích của Phong rằng mảnh đất này là thuộc sở hữu của mình, nhưng vì lý do cá nhân nên không đứng tên trên sổ đất được mà nhờ bà Đ. đứng tên thay.

    Tin lời tư vấn của anh Phong, anh T. đặt cọc đưa Phong số tiền 300 triệu để giữ lại lô đất. Khi đã quá thời hạn và đã nhiều lần yêu cầu nhưng anh T. vẫn không thấy Phong thực hiện việc làm thủ tục sang tên như đã thỏa thuận.

    Sau đó, anh T. chủ động tìm gặp người đứng tên trên sổ đất thì mới vỡ lẽ ra rằng mảnh đất nói trên là thuộc quyền sở hữu của bà, còn Phong chỉ là người được bà nhờ giới thiệu tìm người mua đất.

    Sau khi biết đã rơi vào bẫy lừa đảo mua bán nhà đất của Phong, anh T. đã đến Công an TP. Vũng Tàu tố giác hành vi lừa đảo của đối tượng này.

    những kiểu lừa đảo khi mua nhà đất
    Trường gặp bị lừa đảo đặt cọc mua nhà không chính chủ

    3. Rủi ro lừa đảo đặt cọc mua đất từ hợp đồng lướt cọc

    Lướt cọc là hình thức đặt cọc cho một dự án, sau đó sang tay cho người mua khác với giá cao hơn trong một thời gian rất ngắn, thường là vài ngày đến một tuần. Ở những khu vực đang xảy ra “sốt đất” như Bình Dương hay Nhơn Trạch, giá nhà đất tăng cao theo ngày, thậm chí theo giờ, thì thường xảy ra những trường hợp “lướt sóng” mua bán nhà đất trên cọc, hay còn gọi là đặt cọc chồng cọc.

    Đây là cách làm thường mang đến lợi nhuận nhanh chóng cho những tay đầu cơ nhà đất nhưng lại dẫn đến rủi ro rất lớn cho những người mua sau.

    Vị dụ, Anh B đặt cọc mua đất của Anh A. Ngay sau đó Anh B tiếp tục bán lô đất đó cho Chị C bằng hợp đồng nhận cọc vì giá đất tăng mạnh, có thể chốt lời nhanh.

    Chưa dừng lại ở đó, chị C có thể lại tiếp tục bán cho chị D và nhận cọc của D khi giá đất vẫn tiếp tục tăng mạnh. Và cứ như thế, người mua sau thấy có lãi lại lập tức đẩy hàng cho người kế tiếp.

    Theo đó, nếu “Sốt đất” vẫn còn thì giá đất vẫn tăng thì vòng tròn mua bán cọc vẫn tiếp diễn cho đến khi đà tăng giá chững lại hay giá đất sụt giảm. Rủi ro của việc mua bán nhà đất cọc chồng cọc nằm ở chỗ chỉ cần một bên “hủy kèo” hay lừa tiền đặt cọc, toàn bộ các hợp đồng cọc sau sẽ bị phá vỡ như domino.

    Không những vậy, nếu Anh A đổi ý không muốn bán đất nữa, hoặc Anh A chấp nhận đền cọc với Anh B để bán được giá cao cho đối tác khác thì các bên B, C, D cũng phải xử lý bồi thường hợp đồng cọc cho người mua sau mình.

    Bên cạnh đó, người “lướt sóng” thích cọc giấy tay để huỷ cho dễ, đỡ phức tạp về pháp lý nhưng lại dễ dàng tạo nên kẻ hở cho nhiều đối tượng lừa đảo mua bán nhà đất hoành hành.

    lừa đảo đặt cọc mua nhà
    Cảnh giác trước những hợp đồng lướt cọc kẻo ôm giá đất trên đỉnh

    4. Lừa đảo tiền đặt cọc mua nhà rồi biến mất

    Đây là hình thức lừa đảo dễ gặp nhất nhưng khó để phát hiện cho đến khi tên lừa cầm tiền và biến mất. Hành vi lừa đảo này thường diễn ra sau khi khách đã đặt cọc và đang chờ sang tên, khoảng 30 -45 ngày.

    Tuy nhiên, khi tới thời hạn giao kết, người bán bỗng dưng “bốc hơi”, không thể liên lạc được hay viện đủ lý do để không ký hợp đồng mua bán, không sang tên, không ra công chứng,…Nhiều trường hợp bên bán đã dùng số tiền đặt cọc để chi tiêu cá nhân, cố ý lừa tiền cọc của bên mua hay trước đó bên bán đã đem nhà đất thế chấp ngân hàng,…

    Trên thực tế, có rất nhiều người mua nghĩ bên bán là chỗ quen biết nên tin tưởng không công chứng hợp đồng cọc, lúc bị lừa mất tiền cọc thì không biết khóc cùng ai!

    Nếu may mắn tìm lại được bên bán thì các bên có thể tự thoả thuận với nhau, không thỏa thuận được thì bên mua tiếp tục khởi kiện ra toà. Tuy nhiên, việc tiến hành các thủ tục pháp lý để khởi kiện cũng khá mất nhiều thời gian mới có thể đòi lại tiền cọc.

    Vì vậy, lời khuyên của đội ngũ Giá thuê căn hộ để tranh lừa đảo đặt cọc mua đất, mua nhà là: Trước khi đặt cọc trong giao dịch bất động sản, bạn hay xem kỹ giấy tờ sổ gốc thì sẽ tốt hơn, nên đặt cọc tại nhà dù đi xa cũng nên chịu khó, tránh đặt cọc ở vị trí đất hay quán cafe. Đặc biệt, bạn nên chụp lại CMND gốc, sổ gốc của người bán và lăng tay là điều bắt buộc phải làm.

    Đăng ký theo dõi kênh Bất Động Sản Giá thuê căn hộ để nhận thông tin các dự án mới nhất.

    Cảm ơn các bạn đã đón đọc, hi vọng bạn nhận được nhiều giá trị kiến thức từ chúng tôi!

  • Real Estate là gì? Những thuật ngữ ngành Real estate bạn nên biết

    Real Estate là gì? Những thuật ngữ ngành Real estate bạn nên biết

    Real Estate là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong ngành bất động sản. Nhưng nếu bạn là người mới, có thể bạn sẽ hơi bối rối để giải thích tường tận nghĩa real estate là gì?

    Vì vậy, hãy cùng Giá Thuê CĂn Hộ tìm hiểu ngay dưới bài viết sau đây. Đồng thời, trong bài viết này chúng tôi còn giải thích các khái niệm về real estate company là gì? Real Estate Agent là gì? Real Estate Broker là gì? nữa đấy!

    Real Estate là gì?

    Real Estate được dịch là “bất động sản“. Nó là các tài sản đất đai và tài sản khác liên quan gắn liền đến đất đai. Nghĩa là khi bạn mua bán đất đai, những tài sản này phải được đi kèm. Không thể tách rời được như loại động sản (như quần áo, nội thất). Bất động sản có thể liệt kê ra bao gồm: nhà cửa, cây trồng, khoáng sản hay nguồn nước,… Nếu như bạn sở hữu bất động sản. Bạn có thể toán quyền quyết định việc bán đi, cho thuê, chuyển nhượng hoặc để lại di chúc cho bất kỳ ai. 

    Bất động sản Real-estate được chia làm 3 loại:

    • Bất động sản được đầu tư xây dựng: bao gồm nhà ở, chung cư, biệt thự, nhà xưởng, công trình, hạ tầng, trụ sở làm việc,… Đây là loại hình phổ biến và sôi động nhất hiện nay.
    • Bất động sản không có đầu tư xây dựng: nó bao gồm các loại đất như đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất chưa được khai thác,…
    • Bất động sản đặc biệt: là những loại tài sản như chùa, đền, miếu, lăng, nhà thờ dòng họ, khu bảo tồn, …
    Real Estate
    Real Estate la gi? Phân loại bất động sản 

    Thị trường Bất Động Sản là gì? (Real Estate Market)

    Thị trường bất động sản là nơi thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng, trao đổi bất động sản và các quyền về bất động sản.

    Là một trong những thị trường quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Bởi bất động sản không chỉ là các tài sản có giá trị rất lớn về mặt kinh tế. Mà còn là loại tài sản có ý nghĩa xã hội sâu sắc.

    (Theo Thư Ký Luật)

    Hiện nay quan niệm về thị trường bất động sản cũng đang đựơc tranh luận và nổi lên một số ý kiến như sau:

    • Khái niệm 1: Thị trường BĐS là thị trường của hoạt động mua bán, trao đổi, cho thuê, thế chấp, chuyển nhượng quyển sử dụng BĐS theo quy luật của thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
    • Khái niệm 2: Thị trường bất động sản là tổng hoà các giao dịch dân sự về BĐS tại một địa bàn nhất định, trong thời gian nhất định.
    • Khái niệm 3: Thị trường BĐS là tổ chức các quyền có liên quan đến đất. Sao cho chúng có thể trao đổi giá trị giữa các cá nhân hoặc thực thể. Các quyền này độc lập với các đặc tính vật chất mà thường được gọi là đất.

    Phân loại các thị trường bất động sản phổ biến

    Thị trường bất động sản – Real Estate Market là thị trường có liên quan mật thiết với thị trường vốn và thị trường tài chính. Nó bao gồm 3 thị trường chính: thị trường nhà ở, thương mại và công nghiệp.

    • Thị trường bất động sản nhà ở bao gồm: các loại hình dự án căn hộ chung cư cao cấp, nhà phố biệt thự chưa xây dựng, đang trong quá trình xây dựng, đang hoàn thiện và bàn giao
    • Thị trường bất động sản thương mại bao gồm: các tòa nhà cho thuê văn phòng, tòa nhà căn hộ dịch vụ cho thuê ngắn hạn, dài hạn,…
    • Thị trường bất động sản công nghiệp bao gồm: nhà máy, nhà xưởng cho thuê, mặt bằng cho thuê giữ xe tải,… khu công nghiệp hay các mỏ khai thác.
    Thị trường bất động sản - nơi diễn ra các hoạt động mua bán bất động sản
    Thị trường bất động sản – nơi diễn ra các hoạt động mua bán bất động sản

    Đại Lý Bất Động Sản là gì? (Real Estate Agents):

    Real Estate Agents là những đại lý phân phối các sản phẩm trên thị trường bất động sản hay còn gọi là sàn giao dịch bất động sản. Các sàn giao dịch bất động sản là các đại lý đứng ra tư vấn cho khách hàng. Từ mua căn hộ, chung cư cao cấp, biệt thự nhà phố nhằm mục đích để ở, hoặc mua đi bán lại, lướt sóng đầu tư sinh lời trong thời gian nhất định. Sàn bất động sản được cấp phép hoạt động kinh theo sở Xây dựng (chứng chỉ quản lý sàn, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ định giá bất động sản).

    Đại lý bất động sản là những cá nhân, tổ chức nắm giữ bất động sản
    Estate agent là gì? A real estate agent là cá nhân, tổ chức nắm giữ và phân phối bất động sản

    Thông thường một đại lý môi giới bất động sản sẽ có bằng cấp chứng chỉ về chứng nhận là người bán hàng (Sale Person). Họ hoạt động theo sự chỉ đạo của nhà môi giới. Và ít nhiều về trách nhiệm nhà môi giới bất động sản có trách nhiệm liên đới đến các công việc do đại lý môi giới họ quản lý.

    Phân loại đại lý bất động sản

    Đại lý môi giới cũng có thể chỉ tham gia vào một quá trình nhất định của hoạt động môi giới như:

    • Đại lý đại diện người bán (Listing Agent hay Seller’s Agent). Chỉ làm việc tạo nguồn hàng hay đại diện làm việc cho người bán và không bao giờ làm việc cho người mua.
    • Đại lý đại diện người mua, người thuê. Chỉ làm việc tìm khách hàng mua hay đại diện cho khách hàng mua trong các giao dịch mua bán. Mà không bao giờ đại diện cho người bán.
    • Sàn bất động sản là đại lý cùng lúc đại diện cho cả người bán và người mua trong một giao dịch.

    • Đại lý đứng đại diện đứng ra nhận kí gửi cho thuê căn hộ chung cư cao cấp, biệt thự, shophouse cho chủ nhà

    THAM KHẢO: Apartment (Căn hộ) là gì? Các loại căn hộ và đặc điểm của chúng

    Sàn Bất Động Sản
    Sàn Bất Động Sản

    Môi giới bất động sản là gì? Real Estate Brokerage là gì?

    Nhân viên môi giới bất động sản (Real estate brokerage) là người chuyên tư vấn, quảng cáo, PR, tiếp thị các sản phẩm bất động sản. Ngoài ra họ còn được gọi với tên khác là realtor. Tới khách hàng có nhu cầu mua bán, đầu tư, thuê, cho thuê sản phẩm bất động sản. Nếu nhân viên bán hàng bình thường chỉ đơn thuần là tìm người mua hàng. Thì nhân viên môi giới bất động sản phải tìm kiếm được cả người mua và người bán để trao đổi và tiếp nhận nhu cầu của họ. Mang đến sự kết nối giữa người có nhu cầu bán đến người có nhu cầu mua.

    Môi giới bất động sản tưu vấn cho khách hàng lựa chọn được nhà như ý
    Realtor là gì? Môi giới bất động sản tư vấn cho khách hàng lựa chọn được nhà như ý

    Khi nêu khái niệm môi giới bất động sản là gì thì đơn giản vậy thôi nhưng công việc họ phải làm thì không hề đơn giản chút nào. Công việc đòi hỏi kinh nghiệm, kĩ năng và kiến thức chuyên môn cao.

    Các dịch vụ chăm sóc khách hàng quan tâm đến Bất động sản bao gồm:

    • Định giá bất động sản.
    • Quảng cáo bất động sản.
    • Tư vấn đầu tư lướt sóng kiếm lợi nhuận bất động sản.
    • Tư vấn pháp lý – luật Bất Động Sản nhà nước Việt Nam ban hành.
    • Quản lý tiếp thị các dự án bất động sản.
    • Đấu giá bất động sản.

      Môi giới bất động sản
      Môi giới bất động sản là gì

    Xem thêm: Bảng giá cho thuê căn hộ Everrich Infinity quận 2 năm 2020

    Bất động sản thương mại (Commercial Real State) là gì?

    Trong hoạt động môi giới BĐS có rất nhiều phân khúc. Tuy nhiên, có hai mảng chính trong môi giới BĐS được tách biệt rõ ràng :

    • Bất động sản nhà ở (Residential Real Estate)
    • Bất động sản thương mại (Commercial Real Estate )

    Với loại hình BĐS nhà ở như: Đất nền, nhà phố, căn hộ… đã khá quên thuộc. Bởi đa số những công ty môi giới tại Việt Nam hiện nay đang triển khai phân khúc này. Vậy hãy tìm hiểu xem BĐS thương mại là gì?

    Bất động sản thương mại (tiếng Anh: Commercial Real Estate) là tài sản được sử dụng riêng cho mục đích kinh doanh hoặc để cung cấp không gian làm việc thay vì không gian sống. Được chia làm 3 cấp độ: Công nghiệp nặng (Heavy Industry), Công nghiệp nhẹ (Light Industry) và Các thương mại bán lẻ (Retail Businesses)

    Tìm hiểu thê, một số thuật ngữ liên quan thường đi kèm

    “Real estate developer là gì?”

    Real estate developer là nhà phát triển dự án. Là một người có công việc liên quan đến việc mua và bán các tòa nhà và đất. Và sắp xếp cho các dự án, các tòa nhà mới chuẩn bị xây dựng.

    “Realty là gì?”

    Thuật ngữ Real estate có một từ đông nghĩa là Real Property. Và thuật ngữ real property này thường được gọi tắt là Realty. Vậy nghĩa của realty cũng tương tự như realestate mà thôi.

    “Realtor la gì?”

    Tương tự như Real-estate brokerage. Thuật ngữ Realtor dùng để ám chỉ một người môi giới bất động sản. Tuy nhiên, ở cấp độ cao hơn và đi kèm những yêu cầu khắt khe hơn. Có nói đơn giản là một Người làm nghề môi giới bất động sản chuyên nghiệp.

    Ngoài ra, còn có một từ đồng nghĩa khác nữa đó là real estate consultant ~ một chuyên viên tư vấn bất động sản.

    Đặc biệt khi người ta sử dụng thuật ngữ “Realtors” thì có nghĩa là họ đang ám chỉ một hiệp hội môi giới chuyên nghiệp. Chẳng hạn như HoRea – Hiệp Hội Bất động sản TP Hồ Chí Minh, VARS – Hội môi giới bất động sản Việt Nam,…

    Làm Môi giới bất động sản hưởng lương ra sao?

    Chắc hẳn các bạn đang thắc mắc Nhân viên môi giới bất động sản được hưởng mức lương như thế nào? Hôm nay chúng tôi xin bật mí cho các bạn:

    Ngoài mức lương cứng khi thỏa thỏa thuận kí kết làm việc với công ty. Thì nhân viên môi giới cũng sẽ nhận được một khoản hoa hồng trực tiếp từ khách hàng của mình. Hoặc gián tiếp qua công ty theo mức % hoa hồng thỏa thuận ngay từ ban đầu.

    Với mức lương khá hấp dẫn. Tùy thuộc vào năng lực mỗi nhân viên khá giỏi khác nhau sẽ nhận được mức thu nhập hàng tháng khác nhau. Và không phụ thuộc quá nhiều vào mức lương cứng của công ty. Đây là một ngành nghề Hot nhất hiện nay đang được nhiều bạn trẻ lựa chọn. Vì mức thu nhập hấp dẫn của nó.

    Tính chất công việc môi giới BĐS

    Phải nói môi giới bất động sản là một nghề cực kì năng động. Được cọ xát học hỏi làm việc với nhiều người thuộc tầng lớp trung lưu, thượng lưu. Những người có nhu cầu mua căn hộ chung cư cao cấp để ở, đầu tư cho thuê dài hạn, đầu tư lướt sóng kiếm lời. Chính vì vậy, công việc đòi hỏi các bạn nhân viên môi giới bất động sản phải có nền tảng kiến thức cực kì vững chắc. Kèm theo đó là tác phong cực kì chuyên nghiệp. Từ cách đi đứng, ăn mặc, lời nói, cử chỉ,…

    Với mức đòi hỏi cao ngay từ ban đầu cũng ít nhiều tạo nhiều áp lực cho những người mới vào nghề. Nên đa số tâm lí chung đều thấy hơi chán nản. Nhưng khi đã giàu kinh nghiệm và làm việc nhiều năm, nâng cao tay nghề. Và bạn hoàn toàn cảm thấy thích thú công việc mình đang làm. Kèm theo đó là mức thu nhập đáng mơ ước của bao người. Thậm chí là đổi đời từ ngành nghề này nếu bạn biết cách vượt qua các khó khăn thử thách ban đầu.

    Môi giới bất động sản kết nối người mua với người bán và nhận hoa hồng trên từng sản phẩm giao dịch
    Môi giới bất động sản kết nối người mua với người bán và nhận hoa hồng trên từng sản phẩm giao dịch

    Cách trở thành một môi giới bất động sản chuẩn

    Để thực sự được gọi là nhà môi giới bất động sản (Real Estate Broker). Bạn phải thực sự có đầy đủ kinh nghiệm. Cũng như bằng cấp có liên quan do nhà nước hoặc hiệp hội nghề môi giới qui định. Các yêu cầu về kinh nghiệm và bằng cấp về cơ bản sẽ như sau:

    • Tối thiểu bạn phải tốt nghiệp Phổ thông trung học, thông thường là có bằng cao đẳng hoặc đại học của bất kỳ trường nào đó.
    • Gia nhập vào một tổ chức môi giới được công nhận và được một nhà môi giới khác hướng dẫn và đào tạo.
    • Vượt qua kỳ thi – bài test kiến thức Bất động sản, kinh nghiệm hiện tại bản thân đang có, cách xử lí vấn đề – tình huống khó khăn,…
    • Vượt qua kỳ thi kiểm tra kiến thức môi giới, kiến thức pháp luật của bang hoặc của quốc gia đó.

    Tùy theo từng quốc gia sẽ có qui định chi tiết riêng. Và khi bạn vượt qua được tất cả các qui định và tiêu chuẩn này bạn sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới.

    Bong bóng bất động sản là gì? (Real Estate Bubble)

    Bóng bóng bất động sản là giá trị giao dịch vượt quá giá trị nội tại của tài sản.

    Những  yếu tố xác lập giá trị bất động sản: 

    (1) luật cung cầu của thị trường.

    (2) khả năng mua của người tiêu dùng.

    (3) dòng tiền đang rót vào kênh BĐS.

    (4) tình hình kinh tế vĩ mô.

    (5) những yếu tố vô hình không thể đo lường chính xác gồm:

    • (a) tác động của các nhà đầu cơ.
    • (b) trào lưu tâm lý của đám đông.
    • (c) chính sách của chính phủ.
    • (d) tư duy và cảm xúc của mọi người liên quan.
    Những nhà đầu cơ tích trữ làm tăng cầu, tạo ra hiện tượng bong bóng bất động sản
    Những nhà đầu cơ tích trữ làm tăng cầu, tạo ra hiện tượng bong bóng bất động sản

    Trong thị trường bất động sản, bong bóng bất động sản được xác định bởi các nguyên nhân khả năng mua của người tiêu dùng giảm nhưng cầu vẫn tăng bởi dòng tiền rót vào bất động sản bởi những bên thứ 3 như ngân hàng, quỹ và đầu cơ. Điều này làm đẩy cầu ảo và cung thật của thị trường.

    Từ sự phát triển không ổn định đó ảnh hưởng đến nền kinh tế vĩ mô của khu vực. Tâm lý đám đông và  chính sách của chính phủ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của bong bóng bất động sản. Lấy ví dụ như bong bóng bất động sản năm 2007 – 2008 thời kỳ Việt Nam mới gia nhập WTO. Chính phủ rót quá nhiều tiền vào nền kinh tế trong thời kỳ phát triển đỉnh điểm của thị trường là một trong những nguyên nhân dẫn đến bong bóng bất động sản.

    Lưu ý tại thị trường Việt Nam

    Bong bóng bất động sản tại thị trường Việt Nam thường có chu kỳ 10 năm. Thận trọng trong giai đoạn hiện nay là không thừa khị thị trường đang xác lập những đỉnh mới. 

    Môi giới bất động sản nhà đất không còn là nghề mới. Nhưng đòi hỏi nguồn nhân lực khá lớn. Nên sự giải thích cụ thể sẽ giúp mọi người cùng hiểu hơn về công việc và định hướng của mình. Vậy hãy cùng tìm hiểu xem công việc này là gì và đòi hỏi như thế nào để có thể trở thành một môi giới bất động sản chuyên nghiệp nhé!

    Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào về real estate. Hãy liên hệ đến chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp.

    Thông tin liên hệ:

    Tên công ty: CÔNG TY TNHH GIATHUECANHO.COM

    Địa chỉ: Số 1 Ung Văn Khiêm, phường 25, Bình Thành, Hồ Chí Minh

    Số điện thoại: 0981 041 694

    Email: truongtainang2018@gmail.com

    Website: giathuecanho.com.