Các bài viết liên quan đến kỹ năng bán hàng được đội ngũ biên tập của GIATHUECANHO thường xuyên cập nhật. Chúng tôi trân trọng mời quý độc giả theo dõi!
Một loại tài liệu quan trọng khi chủ sở hữu bất động sản muốn ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức khác để sử dụng là Giấy ủy quyền sử dụng đất. Bạn đã có hiểu biết gì về loại giấy này? Các trường hợp áp dụng và lưu ý khi sử dụng như thế nào? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây!
Những lưu ý khi ủy quyền sử dụng đất
Khi thực hiện việc lập giấy ủy quyền, chúng ta cần lưu ý các điểm sau:
- Căn cứ ủy quyền: Trong Giấy ủy quyền có thể có hoặc không có căn cứ. Nếu có, thường sẽ là các giấy tờ liên quan đến nội dung công việc được ủy quyền:
- Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa, cần có Giấy triệu tập từ Tòa án.
- Nếu ủy quyền làm sổ đỏ, cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm căn cứ.
- – Các bên trong giấy ủy quyền: Vì tính chất đơn giản của giấy ủy quyền, bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên.Do đó, giấy ủy quyền cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, số CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bao gồm số, ngày cấp và cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc và số điện thoại.
- Phạm vi ủy quyền: Phần này sẽ nêu rõ các công việc cụ thể được ủy quyền. Có thể là ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học, ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân. Khi được ủy quyền, người nhận ủy quyền sẽ có thể đại diện và ký tên cho mọi loại giấy tờ liên quan, nộp các loại thuế và phí liên quan đến công việc được ủy quyền.
- Thời hạn ủy quyền: Có thể ghi rõ thời gian ủy quyền là số ngày hoặc tháng cụ thể. Cũng có thể chỉ định đến khi công việc được hoàn thành.
Những trường hợp không được ủy quyền sử dụng đất
Đó chính là những trường hợp được nêu dưới đây:
- Lập di chúc của mình
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
- Đăng ký kết hôn, ly hôn
Những nội dung cần có trên giấy ủy quyền sử dụng đất
Hiện nay, các mẫu giấy ủy quyền công việc chủ yếu bao gồm 4 phần chính như sau:
- Thông tin của bên ủy quyền: Phần này chứa các thông tin cá nhân của người ủy quyền và cách liên lạc khi cần thiết.
- Thông tin của bên được ủy quyền: Tương tự như phần thông tin của người ủy quyền, phần này cần ghi rõ và chính xác thông tin của người nhận ủy quyền.
- Nội dung của ủy quyền: Nội dung trong giấy ủy quyền cần phải thể hiện đầy đủ thông tin về công việc, chức vụ, quyền hạn và thời gian mà người nhận ủy quyền được phép thực hiện. Trong trường hợp không cần xác nhận dấu của cơ quan nhà nước, người ủy quyền có thể nhờ người thứ ba ký làm chứng.
- Cam kết: Dưới giấy ủy quyền phải có cam kết và chữ ký xác nhận của cả hai bên. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, tòa án có thể dựa vào thông tin kê khai trong giấy ủy quyền để giải quyết.
Những lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền sử dụng đất
Dưới đây là những lưu ý quan trọng cần ghi nhớ để đảm bảo việc sử dụng giấy ủy quyền diễn ra một cách suôn sẻ:
- Giá trị của giấy ủy quyền: Khi làm giấy ủy quyền, người ủy quyền cần đảm bảo người được ủy quyền có đủ thẩm quyền đại diện cho mình trong việc thực hiện công việc.
- Thời điểm giấy ủy quyền có giá trị pháp lý: Có hai trường hợp để xác định giá trị pháp lý của văn bản:
- Theo quy định của pháp luật: Tùy thuộc vào từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể, pháp luật sẽ có những quy định riêng về giá trị pháp lý của giấy ủy quyền.
- Theo thỏa thuận của hai bên: Thời điểm giấy ủy quyền có giá trị pháp lý là khi hai bên đã thỏa thuận và ký xác nhận, hoặc tại một thời điểm nào đó mà người ủy quyền và người nhận ủy quyền đã thống nhất.
- Các trường hợp không được ủy quyền: Một số trường hợp sau đây không được ủy quyền:
- Đăng ký kết hôn, ly hôn
- Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
- Lập di chúc của mình
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
- Thời hạn của giấy ủy quyền: Thời hạn của giấy ủy quyền phụ thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên hoặc tuân theo quy định của pháp luật.
Nếu bạn vẫn còn băn khoăn hoặc gặp khó khăn trong việc làm giấy ủy quyền sử dụng đất, hãy liên hệ với Giathuecanho.com để được tư vấn chi tiết.
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất chuẩn pháp lý
CHÍNH PHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Chúng tôi, bao gồm:
BÊN ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là Bên A):
Ông ………………………………………………………… sinh năm………………………….
Số CMND: ……………… do Công an………….cấp ngày……………………
Và vợ là:
Bà ………………………………………………………………sinh năm…………………………
Số CMND: ………….do Công an………… cấp ngày ……………………….
Cùng có hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………..
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là Bên B):
Ông …………………………………………………….sinh năm……………………………
Số CCCD: ………….. do ………………….cấp ngày………………………….
Hộ khẩu thường trú tại:…………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng giấy ủy quyền sử dụng đất này với các điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN
Bên A – Đại diện là ông ……… đã được ……………………………………. ủy quyền sử dụng đất số………… diện tích……….m2, tại địa chỉ ……………… theo Quyết định số ……………. của ………………………….ngày …………………………………
ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt, nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể như sau:
Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;
Thực hiện các thủ tục để xin cấp phép Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất được cấp nêu trên.
Sau khi đã nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất được giao nêu trên. Bên B được toàn quyền quyết định và thực hiện việc chuyển nhượng (bán, cho thuê, cho mượn, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất theo đúng quy định của pháp luật. Giá cả và điều kiện chuyển nhượng do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận và quản lý số tiền thu được từ việc chuyển nhượng thửa đất nêu trên.
Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B có quyền lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng quy định, đồng thời thay mặt cho Bên A chi trả các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền như đã nêu.
Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất này còn hiệu lực, Bên B được phép ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này.
Bên B đồng ý tiếp nhận và thực hiện các nhiệm vụ được Bên A ủy quyền như đã nêu.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ PHÍ DỊCH VỤ
Hợp đồng này có hiệu lực từ khi được công chứng và kết thúc khi Bên B hoàn thành các nhiệm vụ được ủy quyền hoặc theo quy định của pháp luật.
Bên B không được yêu cầu trả phí dịch vụ để thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN
Bên A cam đoan:
Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho Bên B để thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền.
Chịu trách nhiệm về cam kết của bên được ủy quyền trong phạm vi ủy quyền;
Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho bất kỳ ai thực hiện nội dung ủy quyền nêu trên.
Việc ký kết Hợp đồng giấy ủy quyền sử dụng đất này là hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản đã được ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
Chỉ đại diện cho Bên A để thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền theo Hợp đồng này.
Thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền theo giấy ủy quyền sử dụng đất;
Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.
Việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản đã được ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng ủy quyền, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ cùng thương lượng để giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không thể thương lượng được, một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã tự đọc và hiểu rõ Hợp đồng giấy ủy quyền sử dụng đất, đồng ý với tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào đây trước sự chứng kiến của công chứng viên.
Hai bên xác nhận đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ, cũng như lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký kết Hợp đồng này.
GIATHUECANHO hy vọng bạn đã thu được nhiều thông tin hữu ích về Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất và các lưu ý quan trọng. Chân thành cảm ơn bạn đã đọc tin tại GIATHUECANHO.