Đất phi nông nghiệp được các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình sử dụng mục đích chính là để ở. Có những trường hợp bắt buộc phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Ngược lại, cũng có những đối tượng được miễn thuế. Vậy, hãy cũng tìm hiểu xem thuế đất phi nông nghiệp là gì? Cách tính thuế đất phi nông nghiệp và đối tượng chịu thuế là những ai nhé!
Thuế đất phi nông nghiệp là gì?
Thuế đất phi nông nghiệp là khoản tiền cá nhân, đơn vị hoặc tổ chức cần phải đóng bởi đất nằm trong loại phải nộp thuế được quy định trong Luật Đất đai 2013. Người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp thuế cho cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước. Với mức thuế cụ thể phải nộp sẽ phụ thuộc vào diện tích đất tính thuế. Giá của mỗi mảnh đất và thuế suất của từng mảnh đất sẽ khác nhau theo khu vực.
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Loại đất phi nông nghiệp cần phải chịu thuế được quy định trong Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC bao gồm:
Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Đất không dùng cho nông nghiệp, đất kinh doanh gồm:
Đất để làm mặt bằng sản xuất công nghiệp, xây dựng cơ sở kinh doanh, kinh doanh thương mại, dịch vụ.
Đất được dùng để khai thác khoáng sản, nơi chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản không ảnh hưởng đến lớp đất.
Đất được dùng để làm đồ gốm, sản xuất vật liệu xây dựng.
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 53/2011/NĐ-CP, các loại đất sau thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể:
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
– Đất phi nông nghiệp thuộc diện không chịu thuế. Nhưng được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh. (Đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh)
Có thể bạn quan tâm: 1ha bằng bao nhiêu m2?
Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Công thức tính thuế được áp dụng như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
*Trong đó:
Số thuế phát sinh = Thuế suất % x Giá 1 m² đất x Diện tích đất
Giá của 1 m² là giá đất sử dụng, ổn định theo chu kỳ 5 năm và được UBND cấp tỉnh quy định.
Quy định % thuế suất là :
Thuế suất 0,03% khi đất nằm trong diện tích hạn mức.
Thuế suất 0,07% trong trường hợp diện tích không vượt quá 3 lần hạn mức.
Thuế suất 0,15% với đất sử dụng không đúng mục đích.
Thuế suất 0,15% với trường hợp phần diện tích vượt lên 3 lần hạn mức
Thuế suất 0,03% với đất sản xuất kinh doanh.
Thuế suất 0,2% trong trường hợp đất lấn chiếm.
Thuế đất đóng vai trò quan trọng đến sự phát triển của đất nước. Thuế đất phi nông nghiệp mang tính chất khuyến khích các cá nhân và tổ chức. Sử dụng đất một cách hiệu quả giúp thị trường bất động sản phát triển. Bởi vậy, hãy sử dụng đất đúng đắn và nộp thuế đầy đủ để tránh vi phạm pháp luật nhé!