Các bài viết liên quan đến kỹ năng Sales được Team Biên tập GIATHUECANHO cập nhật thường xuyên Mời bạn đọc theo dõi!.
Hợp đồng thuê nhà chuẩn pháp lý là cực kỳ quan trọng trong những giao dịch thuê – cho thuê bất động sản nhà ở. Hiểu rõ hợp đồng và những điều liên quan sẽ giúp bạn hạn chế những rủi ro phát sinh khi thuê nhà.
Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………………………, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số:……………………………………………… Cơ quan cấp:…………………………………. Ngày cấp:………………………….
Nơi ĐKTT:………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số:…………………………………………….. Cơ quan cấp:………………………………….. Ngày cấp:……………………………
Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;
Diện tích căn nhà :………………..m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặt cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ: …………………………………….)
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diện tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành:
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Sử dụng vào kinh doanh hay là hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng đều được.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
…………….., ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số: …../…../HĐTN
Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Ông/bà: ……………………………………………………………….. Sinh ngày: ……………………………………………………….
CMND/CCCD số: ……………………………… Ngày cấp: ……………………………….. Nơi cấp: ……………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………………. mở tại ngân hàng:……………………………………………………………….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: …………………………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: …………………………………. cấp ngày: …………………………….. Nơi cấp:……………………….
Ông/bà: ………………………………………………………..là đại diện theo pháp luật sinh ngày: ………………………….
CMND/CCCD số: ……………………….. Ngày cấp: …………………………. Nơi cấp: ………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………… Fax: ……………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………..
– Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………………………………………………………………..
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ……………………………………………………………)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ (5)
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm ……………………………………………………….
3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của công ty,…………………………………………………………………………..
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).
4.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
(ii) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
(iii) Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
(iv) Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
(v) Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B:
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
(ii) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ
1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
a) Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
c) Bên thuê bị phá sản;
d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.
e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Hợp đồng thuê nhà là gì?
Hợp đồng thuê nhà là một dạng văn bản. Nó chính là dạng cụ thể hơn của hợp đồng thuê tài sản. Đây là văn bản thỏa thuận giữa người thuê nhà và người sở hữu nhà cho thuê. Nhờ có hợp đồng thuê nhà sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên cũng như là sự cam kết trách nhiệm của họ.
Tại sao cần phải có hợp đồng thuê nhà?
- Các cam kết có trong hợp đồng là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem các bên tham gia hợp đồng có thực hiện đúng theo những quy định của luật pháp không.
- Là cơ sở pháp lý cho các chủ thể tham gia hợp đồng: Các bên có quyền tự do thỏa thuận và tự nguyện kết giao. Là căn cứ để giải quyết mọi mâu thuẫn phát sinh khác, cũng như giúp cho quá trình giao dịch diễn ra suôn sẻ và nhất quán.
- Hợp đồng thuê nhà là cơ sở để giải quyết tranh chấp: Hợp đồng quy định rõ ràng và chi tiết các điều khoản. Khi tranh chấp xảy ra, các điều khoản trong hợp đồng là căn cứ quan trọng để xác định quyền và trách nhiệm của mỗi bên.
- Đảm bảo tính ổn định trong quan hệ sở hữu tài sản: Khi có một bên vi phạm thì hợp đồng thuê nhà sẽ bị vô hiệu hóa, bên vi phạm bị xử lý theo chế tài. Chính điều này sẽ giúp cho các tài sản có trong bản hợp đồng được bảo vệ ổn định.
Những đặc điểm của hợp đồng thuê nhà
- Là hợp đồng chuyển giao quyền được sử dụng tài sản: Sau khi hợp đồng được ký kết, bên thuê có quyền sử dụng tài sản được thuê với mục đích để ở trong khoản thời gian nhất định đã được thỏa thuận, hoặc là theo các quy định của nhà nước.
- Là hợp đồng song vụ: Nghĩa là 2 bên tham gia hợp đồng đều có các quyền và nghĩa vụ đã được thỏa thuận thống nhất trong bản hợp đồng nêu trước đó.
- Là hợp đồng có đền bù: Khoảng đền bù này chính là khoảng tiền thuê nhà mỗi tháng mà bên đi thuê phải trả cho bên cho thuê.
Những lưu ý cần nắm khi soạn hợp đồng thuê nhà
Điều khoản trên hợp đồng phải rõ ràng
Khi tiến hành làm hợp đồng thuê nhà, bạn cần chú ý thông tin để bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất. Dưới đây là những thông tin quan trọng, không thể thiếu trong một bản hợp đồng. Bạn cần xem xét thật kỹ lưỡng:
- Tiền cọc nhà là bao nhiêu? Giá thuê nhà là bao nhiêu? Hình thức thanh toán cụ thể ra sao? Chuyển khoản hay tiền mặt? Thanh toán bao nhiêu tháng một lần?
- Kỳ hạn thuê nhà là bao lâu? Nó được tính như thế nào?
- Mục đích thuê và cho thuê nhà là gì? Sử dụng để làm gì? Từ đó, bạn có thể làm hợp đồng thuê nhà kinh doanh, nhà ở phù hợp với tình hình thực tế.
- Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của cả hai bên đối với bản hợp đồng.
- Những điều cần chú ý của cả hai bên trước ngày kết thúc hợp đồng.
- Hợp đồng kết thúc như thế nào? Việc giải quyết tranh chấp ra sao?
- Các hình thức xử phạt hợp đồng ra sao.
- Sau khi hết hạn hợp đồng việc thuê nhà được giải quyết tiếp như thế nào.
Phải thỏa thuận kỹ các điều khoản trong hợp đồng thuê nhà
Cần chú ý đến các điều khoản liên quan tới tiền đặt cọc trong hợp đồng thuê nhà
Cần chú ý đến các điều khoản liên quan tới tiền đặt cọc trong hợp đồng thuê nhà
Cần chú ý đến các điều khoản liên quan tới tiền đặt cọc trong hợp đồng thuê nhà
Mẫu hợp đồng thuê nhà phải căn cứ trên những pháp lý được pháp luật quy định
_
Chủ sở hữu căn hộ
Nếu bạn có ý định thuê nhà thì việc lưu ý đến tính sở hữu nhà cho thuê được xem là điều lưu ý bạn cần biết. Và trước khi ký hợp đồng thuê nhà, hãy chắc chắn rằng mình nắm được đầy đủ thông tin của người cho thuê.
Bạn có thể trò chuyện và hỏi rõ những vấn đề liên quan đến chủ thể cho thuê nhà để nắm được những thông tin liên quan, từ đó nắm chắc những thông tin phòng trừ những trường hợp cần thiết.
Pháp lý nhà
Trong trường hợp nhà thuộc diện tranh chấp hay thế chấp ngân hàng, tuyệt đối không thuê. Còn với những căn nhà thuộc diện tranh chấp, bạn sẽ gặp rất nhiều phiền toái. Điều này sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới cuộc sống của bạn đấy. Chính vì vậy trước khi làm hợp đồng thuê nhà bạn cần lưu ý những yếu tố trên một cách đầy đủ và chính xác nhất.
Tiền đặt cọc
Tiền đặt cọc là một yếu tố vô cùng quan trọng. Việc tạo ra những ràng buộc rõ ràng sẽ giúp bạn bảo vệ được quyền lợi của mình. Từ đó, dễ dàng lấy được tiền đặt cọc sau khi hợp đồng kết thúc. Nên nhớ thương lượng cẩn thận về:
- Số tiền cần đặt cọc là bao nhiêu
- Cần giảm mức tiền này xuống mức tối đa
- Viết rõ những điều khoản cần thiết để có thể lấy lại tiền đặt cọc
- Thời hạn lấy lại tiền cọc là bao lâu cũng cần được ghi chú rõ ràng.
_
Tiền nhà sẽ tăng lên bao nhiêu, trong bao lâu?
Theo thời gian và quá trình lạm phát của nền kinh tế, việc tăng tiền nhà là khó lòng tránh khỏi. Nhưng tăng như thế nào? Tăng ra sao cho hợp lý là điều cần bàn cãi. Vấn đề này bạn và chủ nhà cần ra giải pháp sao cho phù hợp nhất có thể. Tốt nhất nên gia hạn 1 2 năm mới tăng một lần tiền thuê nhà.
Những điều khoản phạt trên hợp đồng
Các bản hợp đồng thường không rõ ràng về việc xử lý hợp đồng khi đó như thế nào? Hầu hết chỉ quy trách nhiệm nếu người thuê phá vỡ hợp đồng. Còn khi người cho thuê phá hợp đồng, họ chỉ cần trả lại cho người thuê tiền cọc. Một số điểm bạn cần lưu ý khi tiến hành ký hợp đồng:
- Khi người thuê phá vỡ hợp đồng sẽ không được trả lại tiền cọc.
- Nếu người cho thuê nhà phá vỡ hợp đồng, cần trả lại tiền cọc và đền bù số tiền bằng với số tháng tiền nhà còn lại trong hợp đồng.
Các chi phí khác ngoài tiền thuê
Khi tiến hành cho thuê nhà các bạn cần lưu ý về các khoản thanh toán tiền điện, nước, chi phí dịch vụ… Những khoản chi phí này cũng ảnh hưởng rất nhiều tới tình hình tài chính của bạn. Bạn cần ghi rõ chúng vào trong hợp đồng để bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất.
Những bên nào sẽ giữ hợp đồng thuê nhà
Hai bên tham gia hợp đồng mỗi người giữ một bản, bản còn lại dùng để nộp cho cơ quan nhà nước. Một số việc chúng ta cần làm sau khi ký hợp đồng là:
- Tuân theo các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
- Lưu giữ cẩn thận các văn bản liên quan đến giao dịch thuê nhà trong thời gian diễn ra hợp đồng.
- Đăng ký tạm trú với công an phường (đối với bên thuê).
- Khai báo giao dịch cho thuê và tiến hành nộp thuế nếu có (đối với bên cho thuê).
Hợp đồng thuê nhà chuẩn bao gồm những gì?
Căn cứ pháp lý của hợp đồng thuê nhà
Đối với mẫu hợp đồng thuê nhà phải được căn cứ trên các quy định sau đây:
- Luật kinh doanh bất động sản năm 2014
- Bộ luật dân sự năm 2015
- Luật nhà ở năm 2014
Nội dung cơ bản trong mẫu hợp đồng thuê nhà
Cho dù Mẫu hợp đồng thuê nhà của bạn được viết tay hay đánh máy thì chúng cũng phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
- Giá trị mẫu hợp đồng thuê nhà, phương thức thanh toán: Hai bên thỏa thuận với nhau về số tiền thuê nhà, hình thức thanh toán, chuyển khoản hay tiền mặt.
- Tiền đặt cọc cho thuê nhà: Bao gồm số tiền cọc chính xác, thông thường số tiền cọc sẽ là 1 – 2 tháng tiền nhà.
- Thông tin các bên tham gia hợp đồng: Bao gồm các thông tin cơ bản của các bên tham gia.
- Chi tiết về nhà cho thuê: Bao gồm các thông tin về địa chỉ, diện tích, tình trạng nhà, kết cấu nhà.
- Thời gian thuê nhà: Thông tin chính xác về thời gian giao nhà, thời gian bắt đầu thuê, thời gian tính tiền thuê nhà.
- Quyền và nghĩa vụ các bên: Quyền và nghĩa vụ này các bên tự thỏa thuận dựa trên các quy định của pháp luật.
- Các điều khoản, thỏa thuận khác: Các bên tham gia hợp đồng cho thuê nhà có thể tự do thỏa thuận các điều khoản khác, miễn sao chúng không vi phạm các quy định pháp luật.
- Thời gian hợp đồng thuê nhà có hiệu lực: Cần ghi rõ ràng và cụ thể ngày tháng năm.
- Điều khoản về đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà: Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà phải đảm bảo tuân theo quy định pháp luật.
Qua bài viết trên đây bạn đã biết những thông tin liên quan đến việc làm hợp đồng thuê nhà rồi đúng không nào? Hiện nay, các bên giao dịch hay gặp nhiều khó khăn và không thống nhất trong việc thỏa thuận hợp đồng. Tuy nhiên, điều này không xảy ra nếu khách hàng tìm sử dụng dịch vụ cho thuê nhà của Giathuecanho.com chúng tôi.
Vậy là bạn đã có thêm nhiều thông tin về chủ đề Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn pháp luật năm 2021 rồi nhé. GIATHUECANHO tin rằng bạn đã có nhiều kiến thức bổ ích.
Chân thành cảm ơn bạn đã đọc tin tại GIATHUECANHO